Quá khứ của born là gì? Born, Bear, Bore và Borne là những từ khá giống nhau và rất thường bị nhầm lẫn. Tuy nhiên, các động từ này đều có cách dùng khác nhau. Vậy hãy cũng theo dõi ngay bài viết dưới đây của IELTS Learning để xem chúng khác nhau chỗ nào và giải đáp thắc mắc quá khứ của born là gì nhé!
1. Born là gì?
Born nghĩa là sinh ra
Born là quá khứ phân từ của bear, được dùng để nói đến việc sinh ra và thường sử dụng để nói đến ngày sinh.
Ví dụ:
- She was born on April 15th, 1990. (Cô ấy được sinh ra vào ngày 15 tháng 4 năm 1990.)
- The baby giraffe was born yesterday at the zoo. (Em hươu cao cổ được sinh ra ngày hôm qua ở vườn thú.)
- He was born in a small village in the countryside. (Anh ấy sinh ra ở một ngôi làng nhỏ ở miền quê.)
Born vừa là một động từ, vừa là một tính từ nên mang thêm một số nghĩa sau:
Khi là động từ
Nói đến việc bắt đầu cuộc sống theo một cách nào đó, sinh ra với vấn đề hoặc đặc điểm cụ thể:

- She was born to lead. (Cô ấy được sinh ra để dẫn dắt.)
- His artistic talent was born from hours of practice. (Tài năng nghệ thuật của anh ấy ra đời từ những giờ luyện tập.)
- Their strong bond was born during a challenging expedition. (Mối liên kết mạnh mẽ của họ ra đời trong một cuộc hành trình khó khăn.)
Nói đến một ý tưởng hoặc tổ chức được sinh ra, bắt đầu tồn tại:
- The concept of sustainable living was born out of growing concerns about the environment. (Ý tưởng về cuộc sống bền vững ra đời từ những lo ngại ngày càng tăng về môi trường.)
- The organization was born in response to the community’s need for better healthcare access. (Tổ chức ra đời như một phản hồi đối với nhu cầu của cộng đồng về việc truy cập dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
- The innovation was born from a collaborative effort among scientists, engineers, and designers. (Sự đổi mới ra đời từ sự cộng tác của các nhà khoa học, kỹ sư và nhà thiết kế.)
Nói đến một cái gì được sinh ra như kết quả của một hoạt động, cảm xúc…
- The novel was a masterpiece born from the author’s years of travel and observation. (Cuốn tiểu thuyết là một kiệt tác sinh ra từ những năm tháng đi lại và quan sát của tác giả.)
- The charity event was a success, born out of the community’s strong spirit of giving. (Sự kiện từ thiện đã thành công, được sinh ra từ tinh thần hào phóng mạnh mẽ của cộng đồng.)
- The innovative technology was born from the team’s dedication to solving complex problems. (Công nghệ đổi mới đã được sinh ra từ sự tận tâm của đội ngũ trong việc giải quyết những vấn đề phức tạp.)
Khi là tính từ
Khi là một tính từ, “born” được sử dụng với nghĩa “bẩm sinh”, “có một khả năng tự nhiên từ khi mới chào đời”.
Ví dụ:
- She’s a born leader, always taking charge in any situation. (Cô ấy là một người lãnh đạo bẩm sinh, luôn đảm nhận vai trò dẫn đầu trong mọi tình huống.)
- The comedian’s timing and wit are truly born talents. (Khả năng xử lý thời gian và sự hóm hỉnh của người làm hài thực sự là những tài năng bẩm sinh.)
- He’s a born athlete; he excels in any sport he tries. (Anh ấy là một vận động viên bẩm sinh; anh luôn xuất sắc trong bất kỳ môn thể thao nào anh thử.)
2. Cách sử dụng born trong tiếng Anh
Động từ born chỉ được sử dụng ở câu bị động và không có by theo sau:
- Thì quá khứ đơn: was/ were born
- Thì hiện tại hoàn thành: has/ have been born
- Thì tương lai đơn: will be born
Dụng be born trước một cái tên chỉ ra đây là tên một người được đặt khi sinh ra
- She was born Jane Smith, but she later changed her name to Elizabeth. (Cô ấy được sinh ra với tên Jane Smith, nhưng sau này cô ấy đã đổi tên thành Elizabeth.)
- He was born David Williams, but he prefers to go by Dave. (Anh ấy được sinh ra với tên David Williams, nhưng anh ấy thích được gọi là Dave.)
- The actress was born Mary Johnson, but she’s more commonly known as Maggie. (Nữ diễn viên được sinh ra với tên Mary Johnson, nhưng người ta thường biết đến cô ấy với cái tên Maggie.)
Xem thêm:
- Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn
- Bài tập thì hiện tại đơn với tobe
- Bài tập về passive voice thì hiện tại đơn
3. Quá khứ của born là gì?
Born là một động từ đặc biệt, luôn được sử dụng ở dạng bị động tobe born nên không có quá khứ.

Nguyên thể | Quá khứ | Quá khứ phân từ |
bear | bore | born |
Xem thêm:
4. Cách chia động từ với Bear
Dưới đây là bảng chia động từ của bear và born, bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn nhé!
Ngôi | I | You | He/She/It | We | You | They |
Hiện tại đơn | bear | bear | bears | bear | bear | bear |
Hiện tại tiếp diễn | am bearing | are bearing | is bearing | are bearing | are bearing | are bearing |
Quá khứ đơn | bore | bore | bore | bore | bore | bore |
Quá khứ tiếp diễn | was bearing | were bearing | was bearing | were bearing | were bearing | were bearing |
Hiện tại hoàn thành | have borne | have borne | has borne | have borne | have borne | have borne |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have been bearing | have been bearing | has been bearing | have been bearing | have been bearing | have been bearing |
Quá khứ hoàn thành | had borne | had borne | had borne | had borne | had borne | had borne |
QK hoàn thành Tiếp diễn | had been bearing | had been bearing | had been bearing | had been bearing | had been bearing | had been bearing |
Tương Lai | will bear | will bear | will bear | will bear | will bear | will bear |
TL Tiếp Diễn | will be bearing | will be bearing | will be bearing | will be bearing | will be bearing | will be bearing |
Tương Lai hoàn thành | will have borne | will have borne | will have borne | will have borne | will have borne | will have borne |
TL HT Tiếp Diễn | will have been bearing | will have been bearing | will have been bearing | will have been bearing | will have been bearing | will have been bearing |
Điều Kiện Cách Hiện Tại | would bear | would bear | would bear | would bear | would bear | would bear |
Conditional Perfect | would have borne | would have borne | would have borne | would have borne | would have borne | would have borne |
Conditional Present Progressive | would be bearing | would be bearing | would be bearing | would be bearing | would be bearing | would be bearing |
Conditional Perfect Progressive | would have been bearing | would have been bearing | would have been bearing | would have been bearing | would have been bearing | would have been bearing |
Present Subjunctive | bear | bear | bear | bear | bear | bear |
Past Subjunctive | bore | bore | bore | bore | bore | bore |
Past Perfect Subjunctive | had borne | had borne | had borne | had borne | had borne | had borne |
Imperative | bear | Let′s bear | bear |
Xem thêm:
5. Thành ngữ với born
Be born to be/do something:
- Nghĩa: Được sinh ra để làm gì đó, định mệnh của một người từ khi sinh ra, những gì chắc chắn sẽ xảy ra với họ.
- Ví dụ: She was born to be a leader; she’s always been confident and inspiring.
Be born under a lucky/unlucky star:
- Nghĩa: Sinh ra dưới một ngôi sao may mắn/không may mắn.
- Ví dụ: I must have been born under an unlucky star because everything seems to go wrong for me.
Born and bred:
- Nghĩa: Sinh ra và lớn lên (ở nơi nào đó).
- Ví dụ: He’s a Londoner, born and bred; he knows the city inside out.
Born too late:
- Nghĩa: Sinh ra quá muộn.
- Ví dụ: I love the fashion and music of the 1960s; I sometimes feel like I was born too late.

Born with a silver spoon in your mouth:
- Nghĩa: Sinh ra trong gia đình giàu có.
- Ví dụ: She has never had to worry about money; she was born with a silver spoon in her mouth.
In all your born days:
- Nghĩa: Chưa từng có trong cả cuộc đời của bạn, chưa từng thấy/trải nghiệm điều gì.
- Ví dụ: In all my born days, I’ve never seen such a strange creature.
Not be born yesterday:
- Nghĩa: Không được sinh ra từ hôm qua, dùng để nói rằng bạn không ngu ngốc để tin những gì ai đó đang nói với bạn.
- Ví dụ: Don’t try to deceive him; he’s not born yesterday and can see through your tricks.
Not know you are born:
- Nghĩa: Không biết, không nhận thức được bạn có một cuộc sống/hoàn cảnh dễ dàng, may mắn như thế nào.
- Ví dụ: He complains about small inconveniences, but he doesn’t know he’s born.
There’s one born every minute:
- Nghĩa: Có một người được sinh ra mỗi phút, ý nói có rất nhiều người trên thế giới khờ dại và có thể dễ dàng bị lừa dối.
- Ví dụ: Scammers take advantage of people’s naivety; they know there’s one born every minute.
To the manner born:
- Nghĩa: Bẩm sinh đã quen với điều gì, như thể điều đó là tự nhiên đối với bạn, như bạn đã làm điều đó nhiều lần trong quá khứ.
- Ví dụ: She handles formal events with ease; she’s to the manner born.
Wish you had never been born:
- Nghĩa: Ước gì chưa bao giờ được sinh ra, diễn tả sự vô cùng bất hạnh của một người.
- Ví dụ: After all the hardships she’s been through, sometimes she wishes she had never been born.
Xem thêm:
6. Phân biệt born, bear, bore, borne
Born | Bear | Bore | Borne | |
Ý nghĩa | Sinh ra | Sinh | Đã sinh, chịu đựng | Mang, cầm, vác, đội, đeo, ôm |
Cách dùng | Chỉ được dùng ở câu bị động, nói đến việc được sinh ra | Dùng trong thể chủ động, diễn tả việc ai đó sinh con, sinh em bé | Dùng trong thể chủ động nhưng ở quá khứ | Dùng trong thể chủ động tại một thời điểm xác định ở quá khứ, hiện tại hay tương lai |
Dạng quá khứ | Dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của bear | Thì hiện tại | Dạng quá khứ của bear | Dạng quá khứ phân từ của bear |
Ví dụ | She was born on a sunny day. | The mother bear is caring for her cubs. | The lecture was so boring that I fell asleep. | The burden of responsibility is not easily borne. |
Như vậy, qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn và biết cách sử dụng quá khứ của born. Hy vọng những chia sẻ của IELTS Learning có thể giúp bạn phân biệt và sử dụng hiệu của các từ “born”, “bear”, “bore”, “borne” nhé!