Trong tiếng Anh có các động từ không tuân theo nguyên tắc thêm ed khi chia ở dạng quá khứ. Người ta gọi đó là động từ bất quy tắc, và động từ do cũng là một trong số đó. Là một động từ được đùng khá phổ biến trong tiếng Anh.Tuy nhiên, nhiều người vẫn thường hay nhầm lẫn khi chia động từ do ở thì quá khứ vì không nắm rõ được dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của do. Trong bài viết này, IELTS Learning sẽ giới thiệu đến cho bạn những kiến thức về quá khứ của do một cách chi tiết nhất. Nào cùng mình khám phá ngay nhé!
1. Do là gì?

Trong tiếng Anh, động từ do có rất nhiều nghĩa khác nhau tùy theo từng trường hợp. Tuy nhiên, nghĩa được dùng phổ biến nhất ở đây của do là làm, thực hiện hay hoàn thành một cái gì đó.
Eg:
- My sister does homework everyday. (Chị tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày.)
- Have you done with that book? (Bạn đã hoàn thành quyển sách đó chưa?)
- Tim does his best to receive that money. (Tim làm hết sức của anh ấy để nhận được khoản tiền đó.)
Đồng thời, một nghĩa khác của động từ do cũng được dùng tương đối phổ biến là thu dọn hoặc sắp xếp một cách ngăn nắp.
Eg:
- Tom does his room and sells all his old clothes. (Tom dọn dẹp phòng và bán hết tất cả quần áo cũ.)
- Joe does her hair for the party. (Joe làm tóc để tham dự bữa tiệc.)
2. Quá khứ của do là gì trong tiếng Anh?

Khi sử dụng động từ do để diễn tả cá sự việc, hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, bạn không thể giữ nguyên do mà cần chuyển động từ này về dạng quá khứ.
Quá khứ của do là did (quá khứ đơn/ quá khứ cột 2) và done (quá khứ phân từ/ quá khứ cột 3). Mỗi một động từ dạng quá khứ của do thì nó sẽ tương ứng với những ngữ cảnh khác nhau và có các cách dùng hoàn toàn khác nhau.
Và Do là một động từ bất quy tắc, dưới đây là 3 dạng của Do tương ứng với 3 cột trong bảng:
V1 của Do (Infinitive – động từ nguyên thể) | V2 của Do (Simple past – động từ quá khứ) | V3 của Do (Past participle – quá khứ phân từ – Phân từ II) |
To do | Did | Done |
3. Cách dùng quá khứ của do

3.1. Cách dùng did
Did được dùng trong câu quá khứ đơn với chức năng làm động từ chính hoặc là trợ động từ.
Did là động từ chính
Khi diễn tả một hành động đã diễn ra và kết thúc ở trong quá khứ, bạn hãy dùng quá khứ đơn của do là did như là động từ chính trong câu. Đối với trường hợp này, did mang nghĩa là đã làm, đã thực hiện.
Cấu trúc:
- S + did + O
- S + did + Adv
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- O: tân ngữ
- Adv: trạng từ
Eg:
- They did perfectly. (Họ hoàn thành điều đó một cách hoàn hảo.)
- Tom did his homework yesterday. (Tom đã làm bài tập về nhà vào ngày hôm qua.)
Lưu ý rằng: Did dùng được cho cả danh từ/ đại từ số ít (I, he, she, it,…) và cả cho danh từ/ đại từ số nhiều (They, we,…).
Eg:
- She did it. (Cô ấy đã làm điều đó.)
- My classmates did volunteer work in Vietnam last summer. (Những người bạn cùng lớp của tôi đã làm tình nguyện ở Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.)
Did là trợ động từ
Ngoài là động từ chính ở trong câu, did còn đóng một vai trò là trợ động từ ở trong câu phủ định và nghi vấn của thì quá khứ đơn.
Trong câu phủ định | Trong câu nghi vấn | |
---|---|---|
Cách chia | Đối với câu phủ định, bạn chia thì bằng các cách mượn trợ động từ did + not viết tắt là didn’t, động từ chính ở trong câu được chia dưới dạng nguyên thể. | Trong câu nghi vấn, bạn cần đảo trợ động từ did lên trước chủ ngữ, động từ chính ở trong câu được chia thành dạng nguyên thể. |
Cấu trúc | S + did not (didn’t) + V | Did + S + V? |
Eg | He didn’t go to school yesterday. (Anh ấy không đến trường vào ngày hôm qua.) She didn’t finish the homework. (Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà.) | Did you visit Hanoi with your class last weekend? (Bạn đã đến tham quan Hà Nội cùng lớp của bạn vào tuần trước đúng không?) Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) |
Did trong câu hỏi đuôi
Did cũng hay xuất hiện trong câu hỏi đuôi và ở thì quá khứ với những vai trò là động từ chính và là trợ động từ, cụ thể:
Did là động từ chính | Did là trợ động từ | Câu hỏi đuôi với used to | |
---|---|---|---|
Cách chia | Trong nhiều trường hợp did đóng vai trò như là động từ chính ở trong câu thì ở phần câu hỏi đuôi, bạn cần phải dùng thể phủ định của did là didn’t hoặc là ngược lại. | Nếu như động từ ở mệnh đề chính (mệnh đề ở phía trước câu hỏi đuôi) là các động từ khác và sẽ được chia ở thì quá khứ đơn, did đóng vai trò như là trợ động từ cho động từ ấy ở phần câu hỏi đuôi. Lúc này, vị trí của did sẽ là phía sau dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính và sẽ đứng trước đại từ. | Didn’t được dùng làm trợ động từ ở trong câu hỏi đuôi với mệnh đề chính chứa used to. Đây sẽ là một trong các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi nên bạn hãy lưu ý thật kỹ nhé! |
Cấu trúc | S + did + O1, didn’t + O2? | Mệnh đề thì quá khứ đơn, did (+ not) + S? | S + used to + V, didn’t + O? |
Ví dụ | You didn’t trust me, did you? (Bạn không tin tưởng tôi, phải không?) I didn’t know that, did I? (Tôi không hề biết điều đó, đúng không?) | Jin didn’t eat anything yesterday, did he? (Hôm qua Jin không ăn gì cả à?) Your parents came home late, didn’t they?(Bố mẹ cậu về muộn đúng không?) | Julie used to take her children to the zoo once a week, didn’t she? (Julie từng đưa con cô ấy đến sở thú mỗi tuần một lần đúng không?) |
3.2. Cách dùng done
Done là quá khứ phân từ của do, thường được dùng trong câu bị động, mệnh đề quan hệ rút gọn và trong vai trò là tính từ. Bên cạnh đó, done còn được dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và cả thì tương lai hoàn thành. Trong nhiều trường hợp, done mang ý nghĩa là đã xong, đã hoàn thành.
Ở các thì hoàn thành
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành | Tương lai hoàn thành | |
---|---|---|---|
Cấu trúc thể khẳng định, phủ định | S + have/ has (not) + done + O Eg: I have done all my homework. (Tôi cũng đã làm hết bài tập về nhà.) | S + had (not) + done Eg: They had done the shopping before I arrived. (Họ đã đi mua sắm trước khi tôi quay trở lại.) | S + will (not) + have + done Eg: I will have done my project by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn thành dự án này vào cuối tháng này.) |
Cấu trúc thể nghi vấn | Have/ has + S + done + O? Eg: Has Jennie done the dishes? (Jennie đã rửa chén xong chưa?) | Had + S + done? Eg: Had your father done the research? (Bố cậu cũng đã thực hiện hiện bài nghiên cứu xong chưa?) | Will + S + have + done? Eg: Will you have done everything by 7pm tomorrow? (Bạn sẽ làm xong mọi thứ vào lúc 7 giờ tối mai chứ?) |
Trong câu bị động
Chắc hẳn là bạn đã biết, câu bị động có công thức là: “S + be + Ved/ PII (quá khứ phân từ)”. Chính do thế, khi đóng vai trò là một động từ ở trong câu bị động, do phải được chuyển thành các dạng quá khứ phân từ đó là done.
Eg:
- The homework is done by Tom. (Bài tập về nhà đã được làm bởi Tom.)
- The research is done by the scientist. (Cuộc nghiên cứu này được thực hiện bởi các nhà khoa học.)
Trong mệnh đề quan hệ thể bị động
Ngoài 2 trường hợp trên, bạn cũng còn có thể sử dụng động từ done trong mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể bị động theo những công thức: “S + Ved/ V3 + (by) + 0 + …”. Tương tự những công thức trong câu bị động, động từ ở trong cấu trúc này cũng nằm ở dạng quá khứ phân từ/ động từ cột 3. Cho nên, bạn cần phải dùng done thay vì do hay did.
Eg: The exercise done by John got good marks. (Những bài tập được làm bởi John đều nhận được điểm cao.)
Trong vai trò tính từ
Không chỉ là đóng được vai trò động từ, done còn có thể được xem như là một tính từ. Trong nhiều trường hợp, done vẫn còn mang ý nghĩa là xong, hoàn thành.
Eg: Preparing your homework carefully is the done thing. (Chuẩn bị các bài tập về nhà là việc mà bạn cần phải hoàn thành.)
Bên cạnh đó, done khi đóng được vai trò là tính từ còn đem một ý nghĩa khác là “thất bại”.
Eg: He’s done to the wide because his company went bankrupt. (Anh ấy thất bại hoàn toàn vì công ty của anh ấy đã phá sản.)
Với những chia sẻ của IELTS Learning, hy vọng rằng đã giúp bạn giải đáp thắc mắc quá khứ của do là gì trong tiếng Anh. Nếu bạn còn có thắc măc gì, thì hãy liên hệ ngay với IELTS Learning nhé!