Giải đáp Cheese là danh từ đếm được hay không đếm được?

Bạn đang thắc mắc cheese là danh từ đếm được hay không đếm được? Bạn đang muốn tìm hiểu về danh từ đếm được và không đếm được (Count noun and non – count noun)? Bởi khi bạn học tiếng Anh, có rất là nhiều bạn vẫn chưa thể nào phân biệt được danh từ nào đếm được và danh từ nào không đếm được. Hiểu được điều đó, IELTS Learning xin giải đáp thắc mắc. Hy vọng chúng sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.

Cheese là danh từ đếm được hay không đếm được?

Vậy Cheese là danh từ đếm được hay không đếm được?

Cheese là danh từ đếm được hay không đếm được
Cheese là danh từ đếm được hay không đếm được

Cheese là một danh từ đếm được trong tiếng Anh. Điều này có nghĩa là bạn có thể sử dụng “cheese” để đếm số lượng sản phẩm hoặc miếng cheese. Ví dụ:

  • Would you like a slice of cheese? (Bạn muốn một miếng phô mai không?)
  • I bought three types of cheese from the store. (Tôi đã mua ba loại phô mai từ cửa hàng.)

Tuy nhiên, khi “cheese” được sử dụng như một vật chất không xác định hoặc không đếm được, bạn có thể sử dụng “cheese” như một danh từ không đếm được. Ví dụ:

  • I love cheese. (Tôi thích phô mai.)
  • Would you like some cheese on your sandwich? (Bạn muốn thêm phô mai vào sandwich không?)

Tóm lại, “cheese” có thể được sử dụng như một danh từ đếm được hoặc không đếm được, tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.

Xem thêm:

Danh từ đếm được là gì?

Định nghĩa: Danh từ đếm được là các danh từ chỉ người, chỉ động vật, chỉ sự vật hoặc hiện tượng,… tồn tại một cách độc lập riêng lẻ mà ta có thể đếm được, được thể hiện bằng một số lượng cụ thể, chính vì vậy thường sẽ đi cùng với số đếm phía trước.

Danh từ đếm được là gì
Danh từ đếm được là gì

Phân loại

Danh từ đếm được có 2 loại hình thái đó là danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural). Danh từ số ít thường đi kèm với mạo từ “a/an” phía trước, còn danh từ số nhiều thì dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên. Bên cạnh đó có một số trường hợp bất quy tắc thì khi muốn chuyển danh từ số ít sang dạng danh từ số nhiều, mình cần phải thêm “s” hoặc “es” vào tận cùng để biểu thị.

Eg:

  • She has three dogs. (Cô ấy có ba con chó.)
  • I own a house. (Tôi sở hữu một ngôi nhà.)

Có một vài lưu ý khi sử dụng danh từ như sau:

1. Nếu như danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần phải thêm ‘es’. 

Ví dụ: one glass → two glasses

2. Nếu như danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần phải chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. 

Ví dụ: one family → two families

3. Tuy nhiên có một vài quy tắc ngoại lệ như:

Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối từ. 

Ví dụ: a class → classes

Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều thì đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: 

Ví dụ: a candy → candies

Danh từ có tận cùng là F, FE, FF thì ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối từ. 

Ví dụ: a knife → knives

Bảng danh từ đếm được bất quy tắc

Danh từ số ítDanh từ số nhiềuNghĩa
WomanWomenPhụ nữ
Man MenĐàn ông
FootFeetBàn chân
PersonPeopleCon người
ChildChildrenTrẻ em
ToothTeethRăng
BacteriumBacteriaVi khuẩn
MouseMiceCon chuột
GooseGeeseCon ngỗng

Những danh từ đếm được bất quy tắc trong tiếng Anh không quá nhiều, cho nên cách duy nhất để cho bạn có thể ghi nhớ chúng đó chính là học thuộc lòng. Hãy cố gắng nhé!

Danh từ không đếm được là gì?

Định nghĩa: Danh từ không đếm được là các danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể nào sử dụng với số đếm. Khác so với danh từ đếm được, những danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít. Còn danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ các chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng như hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/ lỏng/ rắn, những loại bệnh, các môn học, môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…

Các dạng danh từ không đếm được và ví dụ chi tiết
Các dạng danh từ không đếm được và ví dụ chi tiết

Ví dụ: flour (bột), water (nước), money (tiền), advice (lời khuyên), air (không khí), tea (trà), information (thông tin),…

Phân loại: Danh từ không đếm được được chia thành 5 nhóm danh từ sau:

1. Danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar (đường),..

2. Danh từ chỉ những khái niệm trừu tượng: help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì),…

3. Danh từ chỉ các lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),…

4. Danh từ chỉ những hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt độ), wind (gió), light (ánh sáng),…

5. Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…

Bảng 30 danh từ không đếm được thông dụng

STTDanh từ không đếm đượcÝ nghĩa
1advertisingquảng cáo
2advicelời khuyên
3airkhông khí
4chemistryhoá học
5clothingquần áo
6confidencesự tự tin
7correspondencethư tín
8economicskinh tế học
9educationsự giáo dục
10employmentcông ăn việc làm
11environmentmôi trường
12equipmenttrang thiết bị
13evidencebằng chứng, chứng cớ
14foodthức ăn
15furnituređồ đạc
16historylịch sử
17homeworkbài tập về nhà
18informationthông tin
19justicecông lý
20knowledgekiến thức
21literaturevăn học
22luggage/baggagehành lý
23machinerymáy móc
24mathstoán
25meatthịt
26merchandise = goodshàng hóa
27moneytiền tệ (trừ Dollar, Pound, VND)
28newstin tức
29physicsvật lý
30politicschính trị

Xem thêm:

Lưu ý khi sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

  • Một vài từ hoặc cụm từ đặc biệt mà theo sau nó đều có thể là danh từ đếm được và không đếm được

Ví dụ như là the, some, any, no, a lot of, enough

  • Danh từ “time” mang khá nhiều ý nghĩa, vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được

“Time” dùng với nghĩa “số lần” thì sẽ là danh từ đếm được

Ex: I have been to France three times

“Time” dùng với nghĩa “thời gian” thì sẽ là các danh từ không đếm được

Ex: He has been spend too much time on housework

Bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Nhằm giúp ho bạn có thể củng cố được các kiến thức đã học được về danh từ đếm được và không đếm được, IELTS Learning đã tổng hợp một vài dạng bài tập để bạn ôn luyện tốt hơn. Cùng thử sức ngay nhé!

Bài tập vegetable là danh từ đếm được hay không đếm được
Bài tập vegetable là danh từ đếm được hay không đếm được

Bài tập 1: Điền các từ a/an/some/any vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu.

1. There is ______________ fish in the tank.

2. There is ______________ food on the dish.

3. There isn’t  ______________ juice left in the fridge.

4. There are ______________ bottles in the basket.

5. There aren’t ______________ apples in the tree.

6. There aren’t ______________ children in the room.

7. There is ______________ room in the house.

8. There is ______________ cheese in the sandwich.

9. There aren’t ______________ buses at this time of the day.

10. There are _______________ puppies in the box.

11. There is not _______________ butter in my house.

12. There is ______________ potato in the garden.

Bài tập 2: Phân loại các danh từ đếm được và không đếm được dưới đây

1. tea → 

2. butter →

3. song →

4. living room →

5. hour →

6. coffee →

7. child →

8. homework →

9. key →

10. orange →

11. berry →

12. film →

13. bulb →

14. crocodile →

15. pig →

16. plane →

17. oil →

18. salt →

19. water →

20. rain →

21. beef →

22. monkey →

23. money →

24. car →

25. board →

26. sea →

27. table → 

Bài tập 3: Ghép các danh từ sau vào cụm từ thích hợp

jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate

1. a piece of _____________

2. a packet of _____________

3. a bar of _____________

4. a glass of _____________

5. a cup of _____________

6. a bottle of _____________

7. a slice of _____________

8. a barrel of _____________

9. a game of _____________

10. a jar of _____________

Xem thêm:

Bài tập 4: Chọn many/ much để hoàn thành câu

1. How many/much computers do your school have?

2. How many/much milk do you want?

3. How many/much pictures would you like to take?

4. How many/much people are there in your family?

5. How many/much sugar that is left in the box?

6. How many/much coffee does he want?

7. How many/much candles on the cake?

8. How many/much days a week you go to work?

9. How many/much information did she give to you?

10. How many/much tea left in the pot?

11. How many/much work do you have to complete each day?

12. How many/much times do you have gone abroad?

13. How many/much kilos of meat are you going to buy?

14. How many/much electricity does his family use per month?

15. How many/much cooking oil do you need?

Bài tập 5: Chọn phương án đúng nhất

1. If you want to know the news, you can read paper/ a paper.

2. I had two tooths/teeth pulled out the other day.

3. Light/a light comes from the sun.

4. I was very busy, and I didn’t have time/ a time for breakfast today.

5. Sue was very helpful. She is always willing to give us some very useful advice/advices everytime we need.

6. Did you raise these tomato/tomatoes in your garden?

7. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.

8. I had to buy a/some bread for breakfast.

9. Bad news don’t/doesn’t make people happy.

10. My hair is/ My hairs are too long. I should have it/them cut three days ago.

Bài tập 6: Hoàn thành câu với các từ cho trước. Sử dụng thêm a/an nếu cần

accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar

1. It wasn’t your fault. It was _____________.

2. Listen! can you hear _____________?

3. I couldn’t get into the house because I didn’t have _____________.

4. It’s very warm today. Why are you wearing _____________?

5. Do you take _____________ in your coffee?

6. Are you hungry? Would you like _____________ with your coffee?

7. Our lives would be very difficult without _____________.

8. I didn’t phone them. I wrote _____________ instead.

9. The heart pumps  _____________ through the body.

10. Excuse me, but can I ask you _____________?

11. I’m not ready yet. Can you wait _____________, please?

12. We can’t delay much longer. We have to make _____________ soon.

Đáp án bài tập

Bài tập 1:

1. a

2. some

3. any

4. some

5. any

6. any

7. a

8. some

9. any

10. many

11. many

12. much

Bài tập 2:

1. tea → danh từ không đếm được

2. butter → danh từ không đếm được 

3. song →  danh từ đếm được

4. living room → danh từ đếm được

5. hour → danh từ đếm được

6. coffee → danh từ không đếm được

7. child → danh từ đếm được

8. homework → danh từ không đếm được

9. key → danh từ đếm được

10. orange → danh từ đếm được

11. berry → danh từ đếm được

12. film → danh từ đếm được

13. bulb → danh từ đếm được

14. crocodile → danh từ đếm được

15. pig → danh từ đếm được

16. plane → danh từ đếm được

17. oil → danh từ không đếm được

18. salt → danh từ không đếm được

19. water → danh từ không đếm được

20. rain → danh từ không đếm được

21. beef → danh từ không đếm được

22. monkey → danh từ đếm được

23. money → danh từ không đếm được

24. car → danh từ đếm được

25. board → danh từ đếm được

26. sea → danh từ không đếm được

27. table → danh từ đếm được

Bài tập 3: 

1. a piece of advice

2. a packet of rice

3. a bar of chocolate

4. a glass of milk

5. a cup of tea

6. a bottle of lemonade

7. a slice of meat

8. a barrel of oil

9. a game of tennis

10. a jar of jam

Xem thêm:

Bài tập 4: 

1. many2. much3. many4. many5. much
6. much7. many8. many9. much10. much
11. much12. many13. many14. much15. much

Bài tập 5:

1. a paper

2. teeth

3. Light

4. time

5. advice

6. tomatoes

7. bad luck

8. some

9. doesn’t

10. My hair is

Bài tập 6: 

1. an accident

2. music

3, a key

4. a coat

5. sugar

6. a biscuit

7. electricity

8. a letter

9. blood

10. a question

11. a moment

Trên đây là trọn bộ các kiến thức về cách phân biệt của danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Và giải đáp thắc mắc cheese là danh từ đếm được hay không đếm được. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ và có thể sử dụng thành thục hai loại danh từ này trong giao tiếp và làm bài. Đừng quên chăm chỉ luyện tập những dạng bài tập cũng như trau dồi vốn danh từ bất quy tắc để hạn chế lỗi sai nhé. 

IELTS Learning chúc bạn học tập tốt

Leave a Comment