Giải đáp Bread là danh từ đếm được hay không đếm được?

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là một dạng khiến nhiều bạn khá khó khăn trong việc sử dụng danh từ. Và đặc biệt câu hỏi bread là danh từ đếm được hay không đếm được?

Hôm nay, IELTS Learning sẽ giải đáp thắc mắc bread là danh từ đếm được hay không đếm được? Cùng tìm hiểu nhé!

Bread nghĩa là gì?

Từ “bread” trong tiếng Anh khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “bánh mì”.

Bread nghĩa là gì
Bread nghĩa là gì

Ví dụ:

  • A slice of bread: một lát bánh mì
  • A loaf of bread: một ổ bánh mì
  • White/brown bread: bánh mì trắng / nâu
  • Wholemeal (US whole -wheat) bread: bánh mì nguyên cám (bột mì nguyên cám của Mỹ)
  • Sliced bread: bánh mì cắt lát   
  • This bread is fresh/stale: Bánh mì này còn tươi / cũ.
  • Do you bake your own bread? Bạn có nướng bánh mì của riêng bạn không?
  • Shall I cut you a slice of bread? Tôi cắt cho bạn một lát bánh mì nhé?
  • There’s nothing better than fresh bread, straight from the oven. Không có gì tốt hơn bánh mì tươi, lấy ngay từ lò nướng.
  • This bread is completely free from artificial preservatives. Bánh mì này hoàn toàn không có chất bảo quản nhân tạo.
  • Do you know a good recipe for wholemeal bread? Bạn có biết một công thức tốt để làm bánh mì nguyên cám không?
  • We had a quick meal of bread and soup. Chúng tôi đã có một bữa ăn nhanh gồm bánh mì và súp.

Bread là danh từ đếm được hay không đếm được?

Bread là một loại thực phẩm phổ biến và quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Nó là một danh từ đếm được, có nghĩa là chúng ta có thể đếm được số lượng miếng bánh. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp khi chúng ta xem bread như một danh từ không đếm được, chỉ đại diện cho một khái niệm chung chung.

Bread là danh từ đếm được hay không đếm được
Bread là danh từ đếm được hay không đếm được

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá sự đa dạng và ý nghĩa của bread trong cả hai trường hợp.

“Bread” là một danh từ đếm được trong tiếng Anh. Khi sử dụng trong ngữ cảnh cụ thể, chúng ta có thể đếm được số lượng miếng bánh mì, ví dụ như “two loaves of bread” (hai ổ bánh mì) hoặc “three slices of bread” (ba lát bánh mì). Tuy nhiên, cũng có những trường hợp khi chúng ta sử dụng “bread” như một danh từ không đếm được, chỉ đại diện cho một khái niệm chung chung về loại thực phẩm này, ví dụ như “I love bread” (Tôi thích bánh mì).

Khi xem bread như một danh từ đếm được, chúng ta thường nghĩ đến các loại bánh mì cụ thể. Mỗi loại bánh mì có đặc điểm riêng biệt về hình dạng, thành phần và phương pháp nướng. Ví dụ, có bánh mì mỳ, bánh mì ngọt, bánh mì sandwich, bánh mì cuộn, bánh mì brioche và nhiều loại bánh mì khác. Chúng ta có thể đếm được số lượng miếng bánh mì trong mỗi loại và sử dụng chúng để thực hiện các món ăn khác nhau.

Bread cũng có thể được xem như một danh từ không đếm được khi nó đại diện cho một ý nghĩa chung chung, nhấn mạnh đến tính chất tổng quát của loại thực phẩm này. Khi chúng ta nói “I love bread” (Tôi thích bánh mì), chúng ta không đếm được số lượng miếng bánh mì cụ thể mà chỉ diễn đạt tình yêu và sự đam mê đối với bánh mì nói chung. Trong trường hợp này, bread không có hình thức đếm được mà chỉ là một từ để chỉ toàn bộ khái niệm về bánh mì.

Tóm lại, bread có thể được coi là cả một danh từ đếm được và một danh từ không đếm được. Khi chúng ta xem bread như một danh từ đếm được, chúng ta nghĩ đến các loại bánh mì cụ thể và số lượng miếng bánh mì. Khi chúng ta xem bread như một danh từ không đếm được, chúng ta nói về tính chất chung chung và ý nghĩa toàn diện của bánh mì. Dù xem bread như thế nào, không thể phủ nhận vai trò quan trọng của nó trong ẩm thực và văn hóa của.

Cách dùng Bread trong tiếng Anh

Cách dùng Bread trong tiếng Anh
Cách dùng Bread trong tiếng Anh

Bread được dùng làm chủ ngữ chính trong câu

Eg: Bread is used as a popular breakfast dish in Western countries. They often eat bread with fruit jam or bread with fried pork belly with eggs. (Bánh mì được dùng như một món ăn phổ biến trong buổi sáng ở các nước ở phương Tây. Họ thường ăn bánh mì với mứt trái cây hoặc ăn bánh mì với thịt ba chỉ chiên với trứng.)

Đối với câu này, cụm từ ”bread” là chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”.

Eg: Bread is mentioned as a food that almost every home has. It is a quick breakfast food and is often used to make lunches for children at school. (Bánh mì được nhắc đến như một loại thức ăn mà hầu như nhà nào cũng có. Đầy là một loại thức ăn được dùng cho một buổi sáng nhanh chóng và thường dùng để làm buổi trưa cho trẻ ăn trong trường.)

Đối với câu này, từ”bread” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên động từ to be phía sau là “is”.

Bread được dùng làm tân ngữ trong câu

Eg: He bought bread so he could make lunch to take to work, but after buying it, he didn’t want to eat bread anymore but switched to cooking spaghetti to bring to work. This is a waste to me, but I’m used to him being fickle. (Anh ấy mua bánh mì để có thể làm thức ăn trưa mang đi làm nhưng sau khi mua về, anh ấy không muốn ăn bánh mì nữa mà chuyển sang nấu mì ý để mang đến chỗ làm ăn. Điều này đối với tôi là một sự lãng phí nhưng tôi cũng đã quen với việc anh ấy hay thay đổi rồi.)

Đối với câu này, từ”bread” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

Eg: She makes bread to save money on bread. I think for a skilled person like her, making bread is an easy task. (Cô ấy làm bánh mì để tiết kiệm tiền mua bánh mì. Tôi nghĩ với một người khéo tay như cô ấy thì việc làm bánh mì là một việc dễ dàng.)

Đối với câu này, từ “ bread” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “make” do chủ ngữ là “she” nên động từ phải thêm “s” thành “makes” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.

Bread được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu

Eg: The food that is lacking in the house is bread. (Đồ ăn mà trong nhà đang thiếu đó chính là bánh mì.) 

Đối với câu này, từ “bread” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The food that is lacking in the house”.

Bread được dùng làm bổ ngữ cho giới từ

Eg: Because of the loaf of bread, I was able to survive the difficult and impoverished times. Until now, when there is a certain success, but for me, the loaf of that day is still the most delicious thing. (Bởi vì ổ bánh mì, tôi có thể sống sót qua thời kì khó khăn và đầy thiếu thốn. Đến bây giờ, khi có được thành đạt nhất định nhưng đối với tôi ổ bánh mì ngày đó vẫn là thứ ngon nhất.)

Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ the loaf of bread”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

Các danh từ đồ ăn đếm được và không đếm được

“Burger”, “sandwich” hay “salad” là danh từ đếm được (countable nouns); “bread”, “rice” hay “soup” không đếm được (uncountable nouns).

Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được
Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được

Milk: sữa (không đếm được)

  • -> A bottle of milk: 1 chai sữa (đếm được)
  • -> A carton of milk: 1 hộp sữa (đếm được)

Water: nước (không đếm được)

-> A jug of water: 1 bình nước (đếm được)

Tea: trà (không đếm được)

  • -> A cup of tea: 1 tách trà (đếm được)
  • -> A packet of tea: 1 gói trà (đếm được)

Honey: mật ong (không đếm được)

-> A jar of honey: 1 hũ mật ong (đếm được)

Bread: bánh mì (không đếm được)

  • -> A loaf of bread: 1 ổ bánh mì (đếm được)
  • -> A slice of bread: 1 miếng bánh mì (đếm được)

Coke: nước ngọt (không đếm được)

-> A can of Coke: 1 lon nước ngọt (đếm được)

Sugar: đường (không đếm được)

-> A bowl of sugar: 1 bát đường (đếm được)

Meat: thịt (không đếm được)

-> A kilo of meat: 1 kg thịt (đếm được)

Soap: xà bông (không đếm được)

-> A bar of soap: 1 cục xà bông (đếm được)

Chocolate: sô cô la (không đếm được)

  • -> A bar of chocolate: 1 thanh sô cô la
  • -> A pice of chocolate: 1 miếng sô cô la

Cheese: phô mai (không đếm được)

-> A piece of chese: 1 miếng phô mai (đếm được)

Furniture: đồ gỗ nội thất (không đếm được)

-> A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (đếm được)

Vừa rồi IELTS Learning đã giúp bạn giải đáp thắc mắc bread là danh từ đếm được hay không đếm được? Hy vọng rằng với những chia sẻ của mình sẽ giúp bạn học tập thật tốt.

Chúc bạn thành công!

Leave a Comment