Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được?

Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được? Có vẻ như đây là thắc mắc của nhiều bạn. Hôm nay, IELTS Learning sẽ trả lời cho bạn câu hỏi này cùng với những kiến thức liên quan.

Cùng mình tìm hiểu nhé!

Luggage là gì?

Luggage là hành lí.

Luggage là gì
Luggage là gì

Ví dụ:

  • Several kilos of crack were found in her luggage. Vài kg vết nứt đã được tìm thấy trong hành lý của cô.
  • He didn’t look like the sort of man you should entrust your luggage to. Anh ấy trông không giống kiểu đàn ông mà bạn nên giao phó hành lý của mình.
  • We bought some new luggage for our trip. Chúng tôi đã mua một số hành lý mới cho chuyến đi của chúng tôi.
  • He decamped from the hotel with someone else’s luggage. Anh ta rời khách sạn với hành lý của người khác.
  • I deposited my luggage in a locker at the station. Tôi ký gửi hành lý của mình trong tủ khóa ở nhà ga.
  • We dropped our luggage off at the hotel and went sightseeing. Chúng tôi để hành lý của chúng tôi tại khách sạn và đi tham quan.

Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được?

‘Luggage là một danh từ đếm được hay không đếm được?’ Câu hỏi này vẫn còn lởn vờn trong đầu bạn đúng không? 

Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được
Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được

Trả lời – Luggage là danh từ không đếm được. Luggage không bao giờ có “s” và luôn được chia ở dạng số ít. 

Eg:

  • They dropped their luggage off at the hotel and visited the attractions. (Họ để hành lý của họ tại khách sạn và đi tham quan.)
  • Several kilograms of cracker were found in Jane’s luggage. (Vài kí bánh quy giòn đã được tìm thấy trong hành lý của Jane.)
  • Rose bought some new luggage for her trip. (Rose đã mua một số hành lý mới cho chuyến đi của cô ấy.) 
  • Never leave your luggage unattended. (Không bao giờ để hành lý của bạn mà không có sự giám sát.)
  • Peter decamped from the hotel with somebody else’s luggage. (Peter rời khách sạn với hành lý của người khác.)
  • She deposited her luggage in a locker at the station. (Tôi ký gửi hành lý của mình trong tủ khóa ở nhà ga.)

Xem thêm:

Các dạng danh từ không đếm được và ví dụ chi tiết

Bạn đã trả lời cho mình được cho câu hỏi Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được rồi chứ? Bên cạnh đó, mình xin được giới thiệu cho các bạn các dạng danh từ không đếm được để làm phong phú thêm vốn từ vựng của bạn. 

Các dạng danh từ không đếm được và ví dụ chi tiết
Các dạng danh từ không đếm được và ví dụ chi tiết

Các danh từ không đếm được

Advertising  /ˈæd.və.taɪ.zɪŋ/: quảng cáo

Eg: Jane works in advertising. (Jane làm trong ngành quảng cáo) 

Advice  /ədˈvaɪs/: lời khuyên

Eg: Fiona gave me some good advice. (Fiona cho tôi một vài lời khuyên tốt) 

Air  /er/: không khí

Eg: July went outside to get some fresh air. (July ra ngoài để hít thở không khí). 

Chemistry  /ˈkem.ɪ.stri/: hoá học

Eg: She studied chemistry and physics at college.( Cô ấy học hóa và vật lý tại đại học.) 

Clothing  /ˈkləʊ.ðɪŋ/: quần áo

Eg: You can only take three items of clothing into the changing room. (Bạn chỉ được lấy 3 món đồ vào phòng thử đồ). 

Money  /ˈmʌn.i/: tiền tệ 

Eg: Laura wanted to buy a new dress but it cost too much money. (Laura muốn mua một cái váy mới nhưng nó thì quá đắt.)

News  /njuːz/: tin tức 

Eg: They’ve got some good news for her. They’re getting married. (Họ có tin tốt dành cho cô ấy. Họ sắp lấy nhau).

Economics /ˌiː.kəˈnɒm.ɪks/: kinh tế học

Eg: She’s in her second year of studying economics at X University. (Cô ấy đang học năm 2 chuyên ngành kinh tế tại trường đại học X.) 

Education  /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/: sự giáo dục

Eg: It’s a country that places great importance on education. (Nó là một đất nước rất coi trọng giáo dục.) 

Employment  /ɪmˈplɔɪ.mənt/: việc làm

Eg: How long has Laura been looking for employment? (Laura tìm kiếm việc làm bao lâu rồi?)

Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/: môi trường

Eg: Governments are not doing enough to protect the environment from pollution. (Các chính phủ không hành động đủ để bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm.) 

Confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/: sự tự tin

Eg: Laura’s completely lacking in confidence. (Laura hoàn toàn thiếu sự tự tin). 

Correspondence /ˌkɒr.ɪˈspɒn.dəns/:thư tín

Eg: Any further correspondence should be sent to my new address. (Bất kỳ thư tín nào phải được gửi tới địa chỉ mới của tôi.) 

Equipment  /ɪˈkwɪp.mənt/: trang thiết bị

Eg: Mrs.Green demonstrated how to use the equipment. (Mrs.Green minh họa cách sử dụng thiết bị.) 

Evidence  /ˈev.ɪ.dəns/: bằng chứng, chứng cớ

Eg: The police have found some evidence of a terrorist link with the murder. (Cảnh sát đã tìm thấy một vài bằng chứng của cuộc khủng bố liên kết với vụ sát hại.) 

Food  /fuːd/: thức ăn

Eg: There was a lot of food and drink at the Kenny’s party. (Có rất nhiều đồ uống và thức ăn tại bữa tiệc của Kenny.) 

Furniture  /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc 

Eg: they’ve just bought some new indoor furniture. (Họ mới mua một vài đồ nội thất trong nhà.) 

History  /ˈhɪs.tər.i/: lịch sử

Eg: She studied Vietnam history at college. (Cô ấy học lịch sử Việt Nam tại đại học.) 

justice /ˈdʒʌs.tɪs/: công lý

Eg: This photo doesn’t really do justice to Jenny good looks. (Bức ảnh này không thực sự công bằng với vẻ ngoài xinh đẹp của Jenny.)

Knowledge  /ˈnɒl.ɪdʒ/; kiến thức 

Eg: John has limited knowledge of Vietnam. (John có kiến thức hạn chế về Việt Nam.) 

Literature /ˈlɪt.rə.tʃər/; văn học

Eg: Peter’s very knowledgeable about French literature. (Peter rất am hiểu về văn học Pháp.)

Machinery /məˈʃiː.nər.i/: máy móc

Eg: Her hand was injured when she got it caught in the machinery. (Tay cô ấy bị thương khi bị kẹt vào máy móc.)

Homework  /ˈhəʊm.wɜːk/: bài tập về nhà

Eg: My kid can’t watch TV until they’ve done their homework. (Con của tôi không được coi TV cho đến khi làm xong bài tập về nhà.) 

Information  /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ thông tin

Eg: Lisa read an interesting piece of information in the magazine. (Lisa đọc một vài tin tức thú vị trên tạp chí.) 

Meat  /miːt/: thịt 

Eg: Simon doesn’t eat meat. (Simon không ăn thịt.) 

Xem thêm:

Các từ đi cùng với danh từ không đếm được

Dưới đây là các từ đi cùng với danh từ không đếm được

Từ chỉ dùng với danh từ không đếm được: Much, little, a little bit of

Eg: 

  • Much money (nhiều tiền)
  • Little coffee (một ít cà phê)
  • A little bit of sugar (một chút đường)

Các từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được

Dưới đây là các từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Từ dùng với danh từ đếm được và không đếm được: Some, any, no, a lot of, lots of, plenty of

Ví dụ về danh từ đếm được: 

  • Some chairs (vài cái ghế)
  • A lot of computers (rất nhiều máy tính)

Ví dụ về danh từ không đếm được:

  • Some tea (một ít trà)
  • A lot of milk (rất nhiều trà)

Phân biệt Luggage và Baggage

Luggage (n) /ˈlʌɡɪdʒ/ hay baggage (n) /ˈbæɡɪdʒ/ là hai danh từ không đếm được.

Phân biệt Luggage và Baggage
Phân biệt Luggage và Baggage

Ở Anh, cả 2 đều có nghĩa là hành lý, ám chỉ đến những cái túi xách, vali mà ta đem theo mỗi khi đi du hành, du lịch đâu đó. Luggage được sử dụng thông dụng hơn là baggage.

Eg:

  • Leave your luggage in the hotel. (Hãy để hành lý của bạn ở lại khách sạn.)
  • Have you any hand-luggage ? (Bạn có hành lý xách tay nào không ?)

Đối với người Mỹ, luggage ám chỉ những túi xách, va ly trống không, không có đồ đạc ở bên trong, baggage mới là hành lý, tức là những túi có đựng đồ đạc.

Eg: 

  • There is a decline in sales of hand-sized baggage. (Có sự giảm sút túi xách tay bán ra.)
  • This machine is intended for the weighing of personal luggage at railway stations (Máy này được dùng để cân nặng hành lý cá nhân tại các ga đường sắt.)

Hy vọng rằng với câu trả lời cho câu hỏi Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được? Bạn cũng đã có cái nhìn sâu sắc hơn về từ Luggage qua đó mở rộng vốn từ vựng của bạn. 

Hãy comment ngay bên dưới cho IELTS Learning biết về những ý kiến, nhận xét cùng với những bổ sung của bạn nếu câu trả lời của mình còn chưa thỏa đáng nhé. 

Leave a Comment