Chia sẻ Biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được?

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là một kiến thức khá là quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Mặc dù vậy vẫn có khá là nhiều bạn nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được.

IELTS Learning sẽ giúp cho các bạn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được và giải đáp Biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được? Bên cạnh đó là một số dạng bài tập để cho các bạn ôn luyện.

Cùng xem nhé!

Biscuit nghĩa là gì?

biscuit /’biskit/

Biscuit nghĩa là gì
Biscuit nghĩa là gì
  • Danh từ
    • bánh quy
    • (từ Mỹ, nghĩa Mỹ) bánh quy mặn (thường ăn nóng với bơ); bánh bơ tròn
    • đồ sứ mới nung lần thứ nhất (chưa tráng men)
    • màu bánh quy, màu nâu nhạt
  • Tính từ
    • màu bánh quy, nâu nhạt

Bánh biscuit là một loại bánh được nướng hoặc là làm chín, đa phần nó có hình dáng phẳng, khá cứng và lại có được hương vị ngọt, đặc biệt là có nhiều đường và bơ.

Eg:

  • She dunked a biscuit in her tea.
  • My father’s such a creature of habit – he always has to have a biscuit and a cup of tea at bedtime.
  • She passed a plate of biscuits around.
  • Roland heard the rustle of biscuit wrappers and looked up at John expectantly.
  • Angela Black’s biscuit company is a rare success story in these times of recession.

Biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được?

Trong tiếng Anh, “biscuit” có thể được sử dụng cả là danh từ đếm được và danh từ không đếm được, tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.

Chia sẻ Biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được
Chia sẻ Biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được
  1. Danh từ đếm được:
    • Could you pass me a biscuit, please? (Bạn có thể đưa cho tôi một cái bánh quy được không?)
    • I bought three biscuits from the bakery. (Tôi đã mua ba cái bánh quy từ tiệm bánh.)
  2. Danh từ không đếm được:
    • I enjoy eating biscuit with my tea. (Tôi thích ăn bánh quy kèm trà.)
    • Biscuit is a popular snack in many countries. (Bánh quy là một loại món ăn nhẹ phổ biến ở nhiều quốc gia.)

Ở ví dụ đầu tiên, “a biscuit” được sử dụng để chỉ một cái bánh quy cụ thể. Trong trường hợp này, “biscuit” là một danh từ đếm được.

Ở ví dụ thứ hai, “biscuit” được sử dụng mà không đếm để chỉ đến chất lượng hoặc loại bánh quy chung chung mà không quan tâm đến số lượng. Trong trường hợp này, “biscuit” là một danh từ không đếm được.

Tóm lại, “biscuit” có thể được sử dụng cả là danh từ đếm được và danh từ không đếm được, tùy thuộc vào ngữ cảnh và cách sử dụng cụ thể.

Xem thêm:

Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm đượcDanh từ không đếm được 
Có 2 dạng là số ít và số nhiều. Nếu như là danh từ số nhiều, kết thúc thường có “s” Chỉ có một dạng
Đi cùng với mạo từ hoặc những từ chỉ số đếm Có thể đứng một mình, có thể sử dụng mạo từ hoặc có thể đi cùng những danh từ khác. 
Danh từ đếm được số ít thường đứng sau “a/an” Không dụng với “a/an”
Danh từ đếm được số nhiều thường đứng sau many, few, a few Danh từ không đếm được sẽ đứng ở sau much, little, a little of,….
Đứng sau các số đếm như one, two Không dùng trực tiếp với số đếm. Thay vào đó là sử dụng danh từ đếm chỉ đơn vị đo lường như one glass, two bowls.

Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được

Khi dùng những danh từ đếm được và danh từ không đếm được, chúng ta cũng cần lưu ý tới những mạo từ và tính từ đi kèm. Đồng thời một số mạo từ và tính từ có thể cùng được dùng với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác lại chỉ có thể đi cùng với những loại danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.

Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được
Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được

Các từ chỉ dùng với danh từ đếm được

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sử dụng mạo từ “a/an” trước những danh từ đếm được số ít để chỉ số lượng một, duy nhất, “few/a few” trước những danh từ đếm được số nhiều để có thể chỉ số lượng một vài, một ít và “many” để chỉ số lượng nhiều.

Chỉ dùng với các danh từ đếm được
aa student, a pencil, a bike,…
manymany books, many pens,…
fewfew bananas, few answer questions,…
a fewa few topics, a few chairs,…

Các từ chỉ dùng với danh từ không đếm được

Tương tự với danh từ đếm được, danh từ không đếm được cũng có các từ/ cụm từ đi kèm riêng biệt như là “much” (nhiều)“litlle/a little” (một ít)a little bit of (một ít).

Chỉ dùng với danh từ không đếm được
muchmuch money, much oil,…
littlelittle milk,…
a littlea little money,…
a little bit ofa little bit of ink,…

Các từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được

Bên cạnh những từ/ cụm từ chỉ đi kèm với 1 loại danh từ như trên, ta cũng có thể dùng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được sau những từ/ cụm từ như: ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’.

Ví dụ:

  • Danh từ đếm được: the cats, some desks, any rooms, a lot of pets…
  • Danh từ không đếm được: some sugar, no money, plenty of milk…

Xem thêm:

Bài tập biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được?

Bài tập biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được
Bài tập biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được

Bài 1: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới

jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate

  1. a piece of ………
  2. a packet of ………
  3. a bar of ………
  4. a glass of ………
  5. a cup of ………
  6. a bottle of ………
  7. a slice of ………
  8. a barrel of ………
  9. a game of ………
  10. a jar of ………

Bài 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.

accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar

  1. It wasn’t your fault. It was………..
  2. Listen! can you hear………..?
  3. I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..
  4. It’s very warm today. Why are you wearing………..?
  5. Do you take ……………..in your coffee?
  6. Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?
  7. Our lives would be very difficult without…………….
  8. I didn’t phone them. I wrote………….instead.
  9. The heart pumps …………………through the body.
  10. Excuse me, but can I ask you………….?
  11. I’m not ready yet. Can you wait………….., please?
  12. We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon.

Bài 3: Tìm và sửa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây

  1. There are many dirts on the floor.
  2. We want more fuels than that.
  3. He drank two milks.
  4. Ten inks are needed for our class.
  5. He sent me many foods.
  6. Many golds are found there.
  7. He gave me a great deal of troubles.
  8. cows eat glasses.
  9. The rain has left many waters.
  10. I didn’t have many luggages.

Đáp án bài tập

Đáp án bài 1

  1. a piece of advice
  2. a packet of rice
  3. a bar of chocolate
  4. a glass of milk
  5. a cup of tea
  6. a bottle of lemonade
  7. a slice of meat
  8. a barrel of oil
  9. a game of tennis
  10. a jar of jam

Đáp án bài 2

  1. an accident
  2. music
  3. a key
  4. a coat
  5. sugar
  6. a biscuit
  7. electricity
  8. a letter
  9. blood
  10. a question
  11. a moment

Đáp án bài 3

  1. There is much dirt on the floor.
  2. We want more fuel than that.
  3. He drank two glasses of milk.
  4. Ten pens are needed for our class.
  5. He sent me much food.
  6. Much gold is found there.
  7. He gave me a lot of trouble.
  8. Cows eat glass.
  9. The rain has left much water.
  10. I didn’t have much luggage.

Vừa rồi, IELTS Learning cũng đã giải đáp Biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được? Hy vọng với những chia sẻ của mình sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc này. Chúc các bạn thành công.

Leave a Comment