[Trả lời] Furniture là danh từ đếm được hay không đếm được?

Từ loại là một trong các kiến thức nền tảng tiếng Anh cơ bản và khá quan trọng. Mặc dù vậy, rất nhiều bạn thường nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được và đặc ra thắc mắc “Furniture là danh từ đếm được hay không đếm được”. Cho nên, hãy cùng IELTS Learning học về các danh từ đếm được và không đếm được ngay bên dưới.

Furniture là gì?

Furniture thường được dịch sang tiếng Việt với nghĩa là là “đồ đạc” hoặc “đồ nội thất”. Furniture, theo từ điển Oxford, là một từ chỉ chung những đồ vật thường được đặt trong nhà hay văn phòng như là bàn, ghế, giường, tủ,.., giúp cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta được thuận tiện và trở nên thoải mái. 

Furniture là gì
Furniture là gì

Eg: The typical bedroom furniture includes beds, wardrobes, chests of drawers, clocks and lamps. (Đồ nội thất dành cho phòng ngủ điển hình bao gồm giường, tủ quần áo, tủ nhiều ngăn kéo, đồng hồ và đèn bàn.) 

Furniture là danh từ đếm được hay không đếm được

Một khó khăn của các bạn học sinh thường gặp khi học tiếng Anh đó là xác định một danh từ thuộc loại đếm được hay là không đếm được. Nếu như bạn thắc mắc furniture là danh từ đếm được hay không đếm được, thì IELTS Learning sẽ giải đáp cho bạn:

[Trả lời] Furniture là danh từ đếm được hay không đếm được
[Trả lời] Furniture là danh từ đếm được hay không đếm được

Furniture là một danh từ không đếm được.

Bạn cần phải nhớ rằng:

  • Đúng: Mai bought a lot of furniture for her new house. (Mai mua rất nhiều đồ nội thất cho nhà mới của cô ấy.) 
  • Sai: Mai bought a lot of furnitures for her new house.  (Mai mua rất nhiều đồ nội thất cho nhà mới của cô ấy.) 

Nếu muốn chuyển furniture sang dạng là danh từ đếm được, bạn cần kết hợp furniture với những từ khác, tạo thành những cụm từ: a piece of furniturepieces of furniture.

  • Eg: Lan has just bought an extremely expensive piece of furniture for her apartment. (Lan vừa mua một món đồ nội thất vô cùng đắt đỏ cho căn hộ của cô ấy.)

Cấu trúc và cách dùng của Furniture trong tiếng Anh

Furniture hay đi với một số nhóm tính từ như sau:

Nhóm tính từ chỉ phong cách theo thời kỳ

  • Modern furniture: đồ (nội thất) hiện đại
  • Antique furniture: đồ (nội thất) cổ
  • Period furniture: đồ nội thất của một thời kỳ lịch sử nhất định

Nhóm tính từ chỉ chất lượng của đồ đạc

  • Fine furniture: đồ nội thất chất lượng cao
  • Cheap furniture: đồ nội thất giá rẻ
  • Second-hand furniture: đồ nội thất đã qua sử dụng

Furniture hay đi với một số nhóm danh từ như sau:

Nhóm danh từ chỉ chất liệu của đồ đạc

  • Wood furniture: đồ gỗ 
  • Pine furniture: đồ gỗ thông

Nhóm danh từ phân loại đồ đạc theo từng địa điểm sử dụng nó

  • Bedroom furniture: nội thất phòng ngủ
  • Office furniture: nội thất văn phòng
  • Ooutdoor furniture: đồ đặt ngoài trời

Furniture hay đi với một số động từ như sau:

  • Arrange furniture: sắp xếp đồ đạc
  • Rearrange furniture: sắp xếp lại đồ đạc
  • Move furniture: di chuyển đồ đạc
  • Move the furniture around: di chuyển đồ đạc

Xem thêm:

Trường hợp đặc biệt với danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Một danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được

Trong thực tế, tiếng Anh có rất là nhiều trường hợp từ vựng đa nghĩa. Cho nên, có một số danh có thể sử dụng như danh từ đếm được và cả danh từ không đếm được. 

Ví dụ: Coffee

  • She wants a coffee (Cô ấy muốn một cốc cafe) – Danh từ đếm được
  • Would you like some coffee? (Bạn muốn uống cafe không?) – Danh từ không đếm được

Một vài danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được như sau: 

  • Time /taɪm/: thời gian
  • Cheese /ʧiːz/: phô mai
  • Truth /truːθ/: sự thật
  • Currency /ˈkʌrənsi/: tiền tệ
  • Education /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən/: sự giáo dục
  • Lack /læk/: sự thiếu thốn
  • Danger /ˈdeɪnʤə/: sự nguy hiểm
  • Entertainment /ˌɛntəˈteɪnmənt/: sự giải trí
  • Failure /ˈfeɪljə/: sự thất bại
  • Food /fuːd/: đồ ăn
  • Friendship /ˈfrɛndʃɪp/: tình bạn
  • Love /lʌv/: tình yêu
  • Paper /ˈpeɪpə/: giấy
  • Power /ˈpaʊə/: năng lượng

Một số danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều thì sẽ không tuân thủ quy tắc thêm “s” hoặc “es” đằng sau

Ví dụ:

  • Woman -> women: phụ nữ
  • Tooth -> teeth: răng
  • Person -> people: người
  • Man -> men: đàn ông
  • Foot -> feet: bàn chân
  • Child -> children: trẻ em
  • Mouse -> mice: chuột
  • Louse -> lice: con rận
  • Goose -> geese: cpn ngỗng
  • Ox -> oxen: con bò đực
  • Fish -> fish: con cá
  • Sheep -> sheep: con cừu
  • Deer -> deer: con hươu

Danh từ không đếm được kết thúc bằng ‘s’

Trong tiếng Anh, có một vài trường hợp danh từ không đếm được nhưng lại kết thúc bằng đuôi “-s” điều này gây ra nhầm lẫn cho nhiều bạn trong suốt quá trình học về danh từ trong tiếng Anh. Sau đây là một vài trường hợp bạn cần phải lưu ý:

Ví dụ:

  • News: tin tức
  • Linguistics: Ngôn ngữ học
  • Mathematics: môn Toán
  • Physics: môn Vật lý
  • Athletics: Điền kinh

Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Trong thực tế, có rất nhiều người hay bị nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Cho nên, hãy cùng IELTS Learning phân biệt ngay dưới đây.

Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm đượcDanh từ không đếm được
1Danh từ đếm được thường có hai hình thái đó là số ít và số nhiều. Danh từ số nhiều thường kết thúc bằng “s” hoặc “es”Chỉ có một hình thái duy nhất
2Thường không đứng riêng một mình, cần sử dụng đi kèm với mạo từ hoặc những từ chỉ số đếm.Có thể đứng một mình hoặc sử dụng cùng mạo từ “the” hoặc những danh từ khác.
3Đứng sau a/ an là danh từ đếm được số ít. Đứng sau many, few hoặc a few là danh từ đếm được số nhiềuKhông bao giờ được sử dụng với a/an. Đứng sau much, little, a little of, a little bit of là danh từ không đếm được
4Đứng sau những số đếm như one, two, three, four,…Không được dùng trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng đi kèm các danh từ chỉ đơn vị đo lường khác nhau.

Những từ vừa đếm được vừa không đếm được

Có một vài danh từ mang cả hai khả năng. Nhưng nghĩa của chúng sẽ thay đổi tuỳ vào việc ta đang dùng chúng ở khả năng nào. Chẳng hạn từ glass sẽ là một danh từ không đếm được nếu có nghĩa là thuỷ tinhmột thứ vật chất. The lamp was made of glass (cái đèn đó làm bằng thuỷ tinh)

Nhưng glass cũng sẽ là danh từ đếm được nếu như dùng để chỉ đồ vật dùng để đựng chất lỏngtức đó là cái ly, như trong câu Could you bring me a glass of water? (Phiền anh mang cho tôi một cốc nước).

Glasses cũng có nghĩa là mắt kiếng, một đồ vật, và trong trường hợp đó nó đếm được, I have been wearing glasses since I was a teenager (Vừa lớn lên là tôi đã mang mắt kiếng).

Coffee, và những từ chỉ đồ uống khác, cũng sở hữu hai khả năng. Coffee is grown in Colombia (Cà phê được trồng ở Colombia), trong câu này coffee là một loại sản phẩm nông nghiệp, không đếm được. Còn trong câu I have a coffee (tôi có một cốc cà phê) thì coffee đếm được (bằng đơn vị cốc.)

Vừa rồi, IELTS Learning cũng đã giải đáp cho bạn thắc mắc furniture là danh từ đếm được hay không đếm được và những trường hợp vừa là danh từ đếm được và không đếm được.

IELTS Learning chúc bạn học tập tốt. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại comment. Mình sẽ giải đáp nhé!

Leave a Comment