Việc phân biệt giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được khá là quan trọng trong việc học tiếng Anh. Bởi vì cách sử dụng chúng khác nhau liên quan đến cả định từ lẫn động từ. Vì vậy, nhiều bạn thắc mắc chips là danh từ đếm được hay không đếm được?
Hôm nay IELTS Learning sẽ giải đáp giúp bạn. Cùng tìm hiểu nhé!
Chips nghĩa là gì?
Chip /tʃip/
“Chips” là một từ tiếng Anh, thường được sử dụng để chỉ đến các mảnh nhỏ của thực phẩm được làm từ khoai tây hoặc các nguyên liệu khác. “Chips” có thể được hiểu là khoai tây chiên (potato chips) – các mảnh khoai tây mỏng và giòn, thường được chiên trong dầu, là một loại snack phổ biến.
Tuy nhiên, “chips” cũng có thể đề cập đến các loại snack khác như bánh snack (crisps) hoặc mảnh nhỏ của các loại thực phẩm khác như bánh mì, bánh quy, hay các loại rau quả được chế biến thành dạng mỏng và giòn.
Từ “chips” thường được sử dụng chủ yếu ở các nước nói tiếng Anh như Anh, Mỹ, Úc và Canada. Trong tiếng Anh Mỹ, thường gọi khoai tây chiên là “potato chips”, trong khi trong tiếng Anh Anh, thường gọi là “crisps”.
Chips là danh từ đếm được hay không đếm được
Trong tiếng Anh, “chips” là một danh từ đếm được khi nó được sử dụng để chỉ đến các mảnh nhỏ của thực phẩm như khoai tây chiên, bánh snack, hoặc một loại ăn vặt.

Dưới đây là một số ví dụ sử dụng “chips” như một danh từ đếm được:
- Can I have a bag of chips, please? (Tôi có thể nhận một gói khoai tây chiên được không?)
- She brought three different flavors of chips to the party. (Cô ấy mang đến ba loại vị khác nhau của khoai tây chiên cho buổi tiệc.)
Tuy nhiên, cũng có trường hợp “chips” được sử dụng như một danh từ không đếm được khi nó chỉ đến loại thực phẩm nói chung mà không đếm số lượng.
Ví dụ về danh từ không đếm được:
- I enjoy eating chips as a snack. (Tôi thích ăn khoai tây chiên làm món ăn nhẹ.)
- Do you want some chips with your sandwich? (Bạn muốn thêm ít khoai tây chiên cho bánh sandwich không?)
Vì vậy, “chips” có thể được sử dụng cả là danh từ đếm được và danh từ không đếm được, tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng và cách thức nó được sử dụng.
Xem thêm:
- Hours là danh từ đếm được hay không đếm được
- Candy là danh từ đếm được hay không đếm được
- Biscuit là danh từ đếm được hay không đếm được
Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

Cách sử dụng mạo từ và lượng từ với danh từ đếm được và không đếm được
Sử dụng kết hợp với mạo từ và lượng từ vào trước danh từ bạn cần phải lưu ý cẩn thận. Vì một vài mạo từ và lượng từ có thể đứng trước cả hai danh từ, một số lại chỉ đứng trước là danh từ đếm được hoặc không đếm được.
Từ chỉ dùng với danh từ đếm được: a, an, many, few, a few.
VD: a doctor (một bác sĩ), many books (nhiều quyển sách), few table (rất ít cái bàn), a few problems (có một chút vấn đề),…
Ta sử dụng từ để hỏi “How many” khi hỏi về danh từ đếm được.
Eg:
- How many pets do she have? (Cô ấy có bao nhiêu thú cưng?)
- How many English class the center have today? (Trung tâm có mấy lớp học tiếng Anh hôm nay?)
Từ chỉ dùng với danh từ không đếm được: much, little, a little bit of
Eg: much money (nhiều tiền), little experience (thiếu kinh nghiệm), a little bit of sugar (một ít đường),..
Mình có thể sử dụng “How much” khi hỏi về danh từ không đếm được:
Eg:
- How much sugar do you want to add into your coffee? (Bạn muốn bỏ bao nhiêu đường vào cà phê của bạn?)
- How much time you need? (Bạn cần bao nhiêu thời gian?)
Từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được
Có các từ đi kèm được cả với danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
- a lot of/lots of – a lot of babies (nhiều em bé), a lot of fun (nhiều niềm vui)
- plenty of – plenty of apples (đủ táo), plenty of sugar (đủ đường)
- some – some pens (vài cái bút), some coffee (một chút cà phê)
- any – any socks (vài chiếc tất), any advice (vài lời khuyên)
- no – no rings (không có nhẫn), no trouble (không có rắc rối)
Trường hợp đặc biệt với danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Trong thực tế, có vài trường hợp đặc biệt mà một danh từ vừa có thể là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được. Vì từ vựng tiếng Anh có khá nhiều trường hợp chúng đa nghĩa và danh từ cũng là trường hợp không ngoại lệ. Cho nên chúng ta cần phải lưu ý đến các trường hợp này để tránh sai sót trong suốt quá trình sử dụng chúng.
Một số danh từ vừa là một danh từ đếm được, vừa là một danh từ không đếm được:
Một vài danh từ có các cách sử dụng tương tự:
- Truth: sự thật
- Danger: sự nguy hiểm
- Education: sự giáo dục
- Entertainment: sự giải trí
- Failure: sự thất bại
- Money: tiền
- Time: Thời gian
- Cheese: phô mai
- Lack: sự thiếu thốn
- Love: tình yêu
- Paper: giấy
- Power: năng lượng
- Currency: tiền tệ
- Food: đồ ăn
- Friendship: tình bạn
IELTS Learning gợi ý thêm một trường hợp ngoại lệ của danh từ nữa. Đó chính là những danh từ đếm được sau đây bất quy tắc và không sử dụng “s” ở đằng sau để chỉ số nhiều:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
Man | Men |
Child | Children |
Person | People |
Tooth | Teeth |
Foot | Feet |
Mouse | Mice |
Xem thêm:
- Egg là danh từ đếm được hay không đếm được
- Paper là danh từ đếm được hay không đếm được
- Danh từ đếm được và không đếm được lớp 6
Danh từ luôn ở dạng số nhiều
Một vài danh từ luôn được sử dụng ở dạng cố nhiều. Bạn cần phải học thuộc chúng để dùng cho thật chính xác bạn nhé!
Eg: goods (hàng hóa), trousers (quần), jeans (quần jeans), glasses (kính đeo), scissors (cái kéo), clothes (quần áo), earnings (thu nhập), savings (tiền tiết kiệm),…
Vừa rồi IELTS Learning đã giúp bạn giải đáp chips là danh từ đếm được hay không đếm được? Hy vọng rằng với những chia sẻ của mình sẽ giúp bạn ôn luyện tiếng Anh thật tốt.
Chúc bạn học tập tốt.