Work là danh từ đếm được hay không đếm được?

Có công việc cần phải hoàn thành, nhưng liệu từ work là danh từ đếm được hay không đếm được? Đó là một câu hỏi khá thú vị trong tiếng Anh. Từ work có thể gây nên nhầm lẫn vì nó có thể được dùng cả làm danh từ đếm được và không đếm được, phụ thuộc vào từng ngữ cảnh sử dụng khác nhau. Hãy cùng IELTS Learning tìm hiểu chi tiết để hiểu rõ hơn về các cách sử dụng của từ work.

Work nghĩa là gì?

Từ work có khá nhiều nghĩa khác nhau, tùy vào từng ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một vài ý nghĩa chính của từ work:

Work nghĩa là gì
Work nghĩa là gì
  • Công việc: “Work” thường được sử dụng để chỉ hoạt động, nhiệm vụ, công việc mà một người làm trong một thời gian nhất định. Ví dụ: “I have a lot of work to do” (Tôi có rất nhiều công việc phải làm).
  • Nơi làm việc: “Work” có thể đề cập đến nơi mà một người làm việc. Ví dụ: “I’m going to work” (Tôi đang đi làm).
  • Hiệu suất, thành quả: “Work” cũng có thể ám chỉ đến kết quả hoặc thành tựu của công việc. Ví dụ: “His work is highly regarded in the field” (Công việc của anh ấy được đánh giá cao trong lĩnh vực đó).
  • Nỗ lực, cống hiến: “Work” có thể chỉ sự nỗ lực, cống hiến mà một người đặt vào một công việc. Ví dụ: “She put a lot of work into this project” (Cô ấy đã đặt rất nhiều công sức vào dự án này).
  • Công trình, tác phẩm: “Work” cũng có thể ám chỉ đến một tác phẩm, công trình sáng tạo trong lĩnh vực nghệ thuật hoặc văn học. Ví dụ: “His latest work is a masterpiece” (Công trình mới nhất của anh ấy là một kiệt tác).

Như vậy, từ “work” có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng và liên quan đến công việc, cống hiến, hoặc thành tựu của một người trong lĩnh vực nào đó.

Xem thêm:

Work là danh từ đếm được hay không đếm được

Từ “work” (công việc) là một danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Nó không được sử dụng với các từ số để chỉ ra số lượng cụ thể của công việc. Thay vào đó, chúng ta sử dụng các từ khác như “task” (nhiệm vụ), “project” (dự án) hoặc “assignment” (bài tập) để đếm các công việc riêng lẻ. Ví dụ:

Work là danh từ đếm được hay không đếm được
Work là danh từ đếm được hay không đếm được
  • I have a lot of work to do. (Tôi có rất nhiều công việc phải làm.)
  • She enjoys her work. (Cô ấy thích công việc của mình.)
  • I have five tasks to complete this week. (Tôi có năm nhiệm vụ phải hoàn thành trong tuần này.)
  • He has published several papers on the topic. (Anh ấy đã công bố một số bài báo về chủ đề đó.)

Vì vậy, “work” là một danh từ không đếm được và không đi kèm với từ số.

Work ở dạng số nhiều

Ở dạng số nhiều, “works” mang nghĩa như sau: “construction or engineering projects”.

Hiểu nôm na là các dự án, công trình xây dựng.

E.g: There are traffic jams all over the city due to the road works in the centre
Works on the bridge were delayed by 4 weeks due to bad weather

Ngoài ra, “work” còn có thể mang một nghĩa nữa mà nó có thể ở dạng số nhiều hoặc ít (countable noun).

Đó là trường hợp : “works of art or literature” (Tác phẩm nghệ thuật).

E.g: The museum has many works by Picasso as well as other modern painters
The mature works of Haydn, Mozart, Beethoven and Schubert belong to the Classical period

Xem thêm:

Sự khác nhau giữa Work và Job

Trước hết, về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là một danh từ thôi.

Sự khác nhau giữa Work và Job
Sự khác nhau giữa Work và Job

Giờ chúng ta sẽ nói tới nghĩa của từ này.

Work – làm việc – là một hoạt động mà bạn dùng tới sự nỗ lực hay năng lượng, thường dùng để đạt được một mục đích hay là nhiệm vụ gì đó chứ không phải là dùng để vui chơi, giải trí. Từ này có nghĩa ngược hẳn nghĩa với từ các từ play, và to work có nghĩa là thực hiện một hành động đó.

Nhìn chung, chúng ta đang làm việc để kiếm tiền và chúng ta cũng thường dùng từ này như là một động từ; để có thể miêu tả những gì mà việc chúng ta làm để kiếm tiền.

Ví dụ:

  • I work for the BBC – Tôi làm cho đài BBC.
  • David works in a café – David làm ở một quán café.

Trong những ví dụ này, chúng ta không biết được chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm của những người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta lại không biết rằng anh ấy làm việc dọn dẹp, phục vụ bàn, hay là nấu đồ ăn.

Vì thế work lại có một nghĩa khá chung chung, trong khi đó job lại khá cụ thể, và có nghĩa thông dụng nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền.

Eg: David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.

Ở ví dụ này, chúng ta biết chính xác những công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết job – nghề của anh ấy là gì.

Nói chung, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ là một nghề, một công việc cụ thể hay là một vị trí nghề nghiệp nào đó, như cook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân viên ngân hàng, trong khi work nói tới là một hành động làm việc khá chung chung.

Điều khá thú vị là mọi nghề nghiệp, công việc – jobs – đều phải liên quan tới việc làm – work – nhưng phải làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.

Eg, một người có thể working in their garden – làm việc ở trong vườn, có thể cắt cỏ, trồng hoa. Tuy nhiên đó chính là hoạt động vào lúc thời gian rảnh rỗi của người đó, chứ không phải là một phần công việc mà họ vẫn phải làm để kiếm tiền của người đó.

Khi là động từ, work còn có những nghĩa khác, có thể kể đến như, nếu bạn tả một chiếc máy làm việc như thế nào, tức là bạn đang giải thích nó hoạt động ra sao.

Eg: Can someone show me how the photocopier works? I don’t know how to use it. – Ai có thể chỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng nó như thế nào cả.

Tương tự như vậy, bạn cũng có thể dùng từ work để nói nếu đến chiếc máy làm việc/hoạt động tốt.

Ví dụ: Don’t try to use that computer. It doesn’t work. We are waiting for the engineer to fix it. – Đừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.

Cuối cùng, mặc dù job là một tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi cần làm việc và một việc bạn có thể xác định cụ thể.

Eg: 

  • I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass. – Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng ngủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.
  • I’ve been working hard for the last few hours so I think it’s time for me to take a break– Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.
  • Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don’t think I will look for another job! – Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là khá thú vị, vì vậy mặc dù cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác.
  • Thế còn bạn thì sao, Giuliana? Are you a student or do you have a job – Bạn là sinh viên hay bạn đã đi làm và có một nghề rồi?
  • Whatever you do, is it hard work? – Bạn làm gì đi chăng nữa thì đó có phải làm một công việc vất vả hay không?

Xem thêm:

Bài tập Work là danh từ đếm được hay không đếm được

Tất nhiên! Hãy xem qua các câu sau đây và thử điền từ “work” vào mỗi câu với ý nghĩa phù hợp nhất:

Bài tập Work là danh từ đếm được hay không đếm được
Bài tập Work là danh từ đếm được hay không đếm được
  1. My brother is a talented artist. His _____ is highly praised by critics.
  2. Could you help me with this math _____? I’m having trouble solving it.
  3. The company has a strict policy regarding _____ hours and overtime.
  4. She has been putting a lot of _____ into organizing the event.
  5. I have three _____s to finish before the end of the week.
  6. His latest _____ explores themes of identity and belonging.
  7. The team’s hard _____ paid off, and they won the championship.
  8. It’s important to find a good balance between _____ and personal life.

Đáp án:

  1. My brother is a talented artist. His work is highly praised by critics.
  2. Could you help me with this math problem? I’m having trouble solving it.
  3. The company has a strict policy regarding work hours and overtime.
  4. She has been putting a lot of work into organizing the event.
  5. I have three tasks to finish before the end of the week.
  6. His latest work explores themes of identity and belonging.
  7. The team’s hard work paid off, and they won the championship.
  8. It’s important to find a good balance between work and personal life.

Hy vọng rằng, IELTS Learning đã giúp bạn áp dụng từ work vào câu một cách chính xác và hiểu rõ work là danh từ đếm được hay không đếm được.

Nếu bạn có thắc mắc gì hãy để lại comment, mình sẽ giải đáp!

Leave a Comment