[Giải đáp] News là danh từ đếm được hay không đếm được?

Một từ khá quen thuộc và thường hay gặp trong tiếng Anh là “News”, tuy là đơn giản nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn khi nhiều bạn vẫn không biết rằng news là danh từ đếm được hay không đếm được? Trong bài viết này, IELTS Learning sẽ giúp cho bạn trả lời thắc mắc này nhé!

News là gì?

New information about something that has happened recently (thông tin về điều gì mới xảy ra).

News là gì
News là gì

Eg:

  • We have a bit of news about the robberies last night (Tôi có một chút tin tức về vụ cướp tối qua)
  • Do you want to know the good news or the bad news first? (Cậu muốn biết tin tốt hay tin xấu trước?)

Reports of recent events that appear in newspapers or on television, radio or the internet (tin tức về sự kiện mới xảy ra có trên báo, truyền hình, radio hoặc internet)

Eg:

  • That was a breaking news update (Nó là một tin sốt dẻo)
  • We are having breaking news from downtown Los Angeles (Chúng tôi có một vài tin sốt dẻo ở các con phố ở Los Angeles)

A regular television or radio broadcast of the latest news (chương tình thời sự)

Eg: 

  • I was extremely surprised when I saw my Dad on the news (Tôi đã rất bất ngờ khi thấy bố tôi trên bản tin thời sự)
  • My family usually watch the news while having dinner (Gia đình chúng tôi vừa xem thời sự vừa ăn bữa tối)

A person, thing or event that is considered to be interesting enough to be reported as news (cá nhân/sự vật/sự việc nào đó thú vị để có thể đưa tin)

Eg: 

  • Shocking stories about murder are always the news (Những câu chuyện chấn động về giết người luôn là đề tài để đưa tin)
  • Celebrities are always the news (Những người nổi tiếng luôn luôn là đối tượng để đưa tin)

Xem thêm:

News là danh từ đếm được hay không đếm được?

Mặc dù news có đuôi -s đằng sau nhưng thực sự, news lại là danh từ không đếm được, do vậy:

News là danh từ đếm được hay không đếm được
News là danh từ đếm được hay không đếm được

News không thể nào đi với mạo từ “a” và không tồn tại “a news”

Eg:

  • This is a good news (Đó là một tin tốt)
  • He acquainted my mother with a good news (Anh ta đã báo cho mẹ tôi một tin tốt)

=> Cả hai câu này đều sai.

News không thể đi cùng số đếm: Không tồn tại: 1/2/3.. news 

News chỉ đi cùng với những lượng từ như sau: much, little, a little of, a little bit of

Eg: 

  • There have been so much news since he escaped from prison (Đã có rất nhiều tin tức kể từ khi anh ta trốn khỏi ngục)
  • Although it was a big deal, the company only appeared on a little of news (Mặc dù đó là thương vụ lớn nhưng công ty chỉ xuất hiện trên một vài mẩu tin)

Động từ theo sau news sẽ được chia theo động từ số ít.

Eg: 

  • News is of importance to provide citizens with the information they need to make the best possible decisions about their lives (Tin tức rất quan trọng trong việc cung cấp cho người dân thông tin để họ có thể đưa ra những quyết định trong cuộc sống)
  • Bad news travels fast (Tin dữ bao giờ cũng đồn nhanh)

Vừa rồi IELTS Learning cũng đã giúp cho bạn phân biệt “News là danh từ đếm được hay không đếm được”, bạn hãy nhớ note lại và đừng nhầm lẫn khi dùng từ News vào lần sau nhé.

Xem thêm:

Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

Các bạn đã giải đáp được thắc mắc money là danh từ đếm được hay không đếm được rồi đúng không nào? Hãy để IELTS Learning giúp bạn chỉ ra những cách dùng danh từ đếm được và không đếm được nhé!

Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được
Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

Cách sử dụng mạo từ và lượng từ với danh từ đếm được và không đếm được

Khi sử dụng các danh từ đếm được và không đếm được, chúng ta cần phải chú ý kết hợp mạo từ và lượng từ đằng trước sao cho nó phù hợp. Một số mạo từ và lượng từ có thể đứng trước cả hai danh từ, một số lại lại chỉ đứng trước danh từ đếm được hoặc là không đếm được. Từ cũng chỉ dùng với danh từ đếm được: a, an, many, few, a few. 

Eg: a doctor (một bác sĩ), many books (nhiều quyển sách), few table (rất ít cái bàn), a few probems (có một chút vấn đề),…

Khi hỏi về các danh từ đếm được, chúng ta sử dụng “How many”:

  • How many friend do you have? (Bạn có bao nhiêu người bạn?)
  • How many class the center have today? (Trung tâm có mấy lớp học hôm nay?)

Từ chỉ dùng với danh từ không đếm được: much, little, a little bit of

Eg: much money (nhiều tiền), little experience (thiếu kinh nghiệm), a little bit of sugar (một ít đường),..

Khi hỏi về các danh từ không đếm được, chúng ta sử dụng “How much”:

  • How much sugar do you want to add into the coffee? (Bạn muốn bỏ bao nhiêu đường vào cà phê?)
  • How much money you need? (Bạn cần bao nhiêu tiền?)

Từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Eg: some – some pens (vài cái bút), a lot of fun (nhiều niềm vui)plenty of – plenty of apples (đủ táo), plenty of sugar (đủ đường), some coffee (một chút cà phê)any – any socks (vài chiếc tất), any advice (vài lời khuyên)no – no rings (không có nhẫn), no trouble (không có rắc rối)a lot of/lots of – a lot of babies (nhiều em bé).

Xem thêm:

Trường hợp đặc biệt với danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Một danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được.

Trong thực tế, tiếng Anh có rất là nhiều trường hợp từ vựng khá đa nghĩa, danh từ cũng vậy. Có một vài danh từ sử dụng trong nhiều trường hợp này thì là danh từ số ít, sử dụng trong những trường hợp khác lại là danh từ số nhiều. Chúng ta cần phải lưu ý đến các trường hợp này để có thể tránh sai sót trong suốt quá trình sử dụng. 

Eg:

Time được xếp vào danh từ không đếm được.

  • Câu 1: What time is it? (Mấy giờ rồi?) – Time trong trường hợp này không đếm được.
  • Câu 2: I have to do it many times. (Tôi đã phải làm rất nhiều lần rồi) – time trong trường hợp này chỉ số lần nên là danh từ đếm được.

Một vài danh từ có những cách sử dụng tương tự: truth (sự thật), cheese (phô mai), currency (tiền tệ), danger (sự nguy hiểm), education (sự giáo dục), entertainment (sự giải trí), failure (sự thất bại), food (đồ ăn), friendship (tình bạn), lack (sự thiếu thốn), love (tình yêu), paper (giấy), power (năng lượng),… Quy tắc ngoại lệ

Mặc dù vậy, có các ngoại lệ quan trọng đối với quy tắc này bao gồm những danh từ đếm được sau đây bất quy tắc và không sử dụng s đằng sau để chỉ về số nhiều.

man -> menHow many men are in the boat?
woman -> womenHow many women are singing?
child -> childrenHow many children came to class yesterday?
person -> peopleHow many people joined the cause?
tooth -> teethHow many teeth has your child lost?
foot -> feetHow many feet is the football field?
mouse-> miceHow many baby mice are there?

Danh từ luôn ở dạng số nhiều

Trong tiếng Anh, có một vài danh từ luôn được sử dụng dưới dạng số nhiều. Đây cũng có thể được coi như là những danh từ đặc biệt, được quy ước dùng số nhiều trong nhiều trường hợp. Những từ này nên được học thuộc để có thể tránh nhầm lẫn trong suốt quá trình sử dụng. Một vài ví dụ thường gặp như là:

Eg: goods (hàng hóa), trousers (quần), jeans (quần jeans), glasses (kính đeo), scissors (cái kéo), clothes (quần áo), earnings (thu nhập), savings (tiền tiết kiệm),…

Vừa rồi IELTS Learning cũng đã giải đáp thắc mắc news là danh từ đếm được hay không đếm được? Hy vọng rằng, những kiến thức mà IELTS Learning sẽ giúp bạn học tập tốt.

Nếu còn thắc mắc gì hãy để lại dưới phần comment nhé!

Chúc bạn thành công!

Leave a Comment