Giới từ đi với ngày tháng năm là gì? Chủ đề này thường xuyên xuất hiện trong bài thi TOEIC hoặc bài thi trên lớp. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ điểm này, IELTS Learning đã tổng hợp danh sách các giới từ đi với năm, tháng, ngày. Cùng tìm hiểu bạn nhé.
1. Giới từ chỉ thời gian là gì?
Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) đứng phía trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu. Giới từ chỉ thời gian sử dụng nhằm miêu tả thời điểm sự việc hoặc hành động xảy ra.

Ví dụ minh hoạ:
- I have a meeting at 10 AM. (Tôi có cuộc họp lúc 10 giờ sáng.)
- The movie starts at 8 PM. (Bộ phim bắt đầu lúc 8 giờ tối.)
- They will arrive on Monday. (Họ sẽ đến vào thứ Hai.)
- The concert is scheduled for next week. (Buổi hòa nhạc được dự định vào tuần tới.)
- We are going to the beach in July. (Chúng tôi sẽ đi biển vào tháng 7.)
- The train departs from the station at 3:30 PM. (Chuyến tàu khởi hành từ nhà ga lúc 3:30 chiều.)
- The store is open from 8:30 AM to 6 PM. (Cửa hàng mở cửa từ 8 giờ 30 sáng đến 6 giờ chiều.)
- She has an appointment on Thurday. (Cô ấy có cuộc hẹn vào thứ Năm.)
- We are meeting at the restaurant at noon. (Chúng ta gặp nhau ở nhà hàng vào buổi trưa.)
- The conference is scheduled for September. (Hội nghị được lên lịch vào tháng 9.)
2. Giới từ đi với ngày tháng năm là gì?
Trước ngày, tháng, năm đi với giới từ gì bạn đã biết? Nếu chưa hãy theo dõi phần bên dưới nhé.
Trước tháng sử dụng giới từ gì?
Trong tiếng Anh, phía trước tháng, năm, mùa, buổi trong ngày sẽ sử dụng giới từ IN.

Ví dụ:
- I will travel to Ha Noi in July. (Tôi sẽ đi du lịch Hà Nội vào tháng 7.)
- In 1996, I was born in Quang Nam. (Vào năm 1996, tôi sinh ra ở Quảng Nam.)
- In winter last year, I am traveling with boyfriend in China. (Vào mùa đông năm ngoái, tôi đang đi du lịch với bạn trai ở Trung Quốc.)
- In the morning, I go to work at 8:30 am. (Vào buổi sáng, tôi đi làm lúc 8 giờ 30 phút.)
Xem thêm:
Trước ngày tháng sử dụng giới từ gì ?
Trong câu có ngày/thứ + tháng thì chúng ta sẽ dùng giới từ ON. Nếu chỉ có mỗi ngày/ thứ thì ta cũng dùng giới từ ON.
Ví dụ:
- I wear my school uniform on Monday every week. (Tôi mặc đồng phục trường vào thứ 2 mỗi tuần.)
- On June 1st, I will move into a new house. (Vào ngày mùng 1 tháng 6, tôi sẽ chuyển đến 1 ngôi nhà mới.)
- On the weekend, I usually play game LOL with my friend at 1 Vo Van Ngan. (Vào ngày nghỉ cuối tuần, tôi thường chơi game liên minh huyền thoại cùng với bạn của tôi tại 1 Vo Van Ngan.)
Trước ngày tháng năm sử dụng giới từ gì?
Trước ngày tháng năm, chúng ta vẫn dùng giới từ ON.
Ví dụ:
- I was born on February 5th, 1998.
- I will marry Trang on February 10th, 2024.
Giới từ đi với năm là gì?
Có một số giới từ thường được dùng khi muốn nói về năm trong tiếng Anh. Phía bên dưới là những giới từ thường đi kèm với từ “năm”:

- In: Sử dụng “in” để chỉ một năm cụ thể. Ví dụ: I was born in 1990. (Tôi sinh năm 1990.)
- On: Đôi khi, “on” được dùng khi nói về một ngày cụ thể trong năm. Ví dụ: We will celebrate New Year’s Eve on December 31st. (Chúng ta sẽ tổ chức lễ kỷ niệm năm mới vào ngày 31 tháng 12.)
- During: “During” được dùng nhằm nói về một khoảng thời gian trong năm. Ví dụ: I traveled to Europe during the summer of 2019. (Tôi du lịch châu Âu vào mùa hè năm 2019.)
- Throughout: “Throughout” cũng có thể được dùng nhằm chỉ một khoảng thời gian trong năm. Ví dụ: The flowers bloom throughout the spring. (Những bông hoa nở hoa suốt mùa xuân.)
- For: “For” được dùng để chỉ một khoảng thời gian kéo dài trong năm. Ví dụ: We went on vacation for two weeks during the summer. (Chúng tôi đi nghỉ trong hai tuần vào mùa hè.)
- From – To: “From” và “to” thường được dùng để chỉ khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc trong năm. Ví dụ: The conference will take place from October 15th to October 18th. (Hội nghị sẽ diễn ra từ ngày 15 tháng 10 đến ngày 18 tháng 10.)
Lưu ý rằng cách dùng của những giới từ có thể thay đổi tùy theo ngữ cảnh và loại câu cụ thể.
Xem thêm:
3. Bảng tổng quan cách sử dụng giới từ chỉ thời gian tiếng Anh
Để tổng kết lại những kiến thức trên, các bạn có thể theo dõi bảng tổng hợp bên dưới:
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ mẫu |
---|---|---|
On | + ngày | On Tuesday |
+ ngày và tháng | On September 8th | |
+ tháng và ngày | On 5th of June | |
+ các dịp lễ | On Christmas | |
In | + tháng | In July |
+ năm | In 2019 | |
+ mùa | In Spring | |
+ buổi trong ngày | In the evening | |
+ thập kỷ hoặc thiên niên kỷ | In 19th century | |
+ thành ngữ | In time | |
At | + giờ | At 5 o’clock |
+ một số buổi trong ngày | At midnight | |
+ kỳ nghỉ | At Easter | |
Cụm cố định | at present | |
By | Trước thời điểm nào đó | By 2 p.m |
Before | Trước khi | Before 2 p.m |
After | Sau khi | After 5 p.m |
Between | Giữa hai thời điểm | Between Monday and Friday |
For | Trong một khoảng thời gian | For 4 weeks |
Since | Từ khi… | Since 2019 |
Up to | Cho đến khi… | Up to now |
Till / Until | Đến, cho đến khi… | Till now, until 2023 |
Within | Trong khoảng thời gian | Within 3 months |
During | Trong suốt thời gian | During 2 days |
4. Bài tập về giới từ đi với năm và các giới từ chỉ thời gian
Bài tập về giới từ đi với năm và các giới từ chỉ thời gian bên dưới sẽ giúp bạn củng cố kiến thức vừa mới học ở trên. Hãy cùng làm bài ngay thôi nào!
Phần bài tập
Bài tập 1: Điền in, on hoặc at
1. The meeting is going to start ……… ten o’clock ……………. the morning.
2. World Environment Day is …………….. June 5.
3. Look! Phoebe is having toast and coke …………….. the moment.
4. I want to sea the lion ………….. lunchtime.

5. Benjamin feels very tired …………. Friday. He has a French course after school.
6. Theo and Liam will be in Hawaii ……………. July. They will spend their holiday there.
7. What does Hannah like doing ………….. her spare time?
8. People play practical jokes on each other ……………….. April Fool’s Day.
9. It is dangerous to go out here ………… night because there are wild animals.
10. …………. 20 August 2020 Ellie and Finley get married.
Bài tập 2: Gạch chân đáp án đúng
1. I waited in front of the library for/during/while one hour.
2. They moved away to Toronto, so I haven’t seen them for/during/while ages.
3. We held hands for/during/while we watched the performance.
4. Danny quit smoking for/during/while the last semester.
5. John scored a goal for/during/while the basketball game.
6. Gabrielle was talking to me for/during/while I was trying to study.
7. The children did not make any noise for/during/while the movie.
8. We are not supposed to talk for/during/while the opera.
9. I have planned to call you for/during/while some time.
10. I cooked the dinner for/during/while Peter cut the flowers.
Xem thêm:
Bài tập 3: Câu nào đúng: A hay B hay cả hai
A | B |
I’ll see you on Friday. | I’ll see you Friday. |
I’ll see you on next Friday. | I’ll see you next Friday. |
Paul got married in April. | Paul got married April. |
They never go out on Sunday evenings. | They never go out Sunday evenings. |
We often have a short holiday on Christmas. | We often have a short holiday at Christmas. |
What are you doing the weekend? | What are you doing at the weekend? |
Will you be here on Tuesday? | Will you be here Tuesday? |
We were ill at the same time. | We were ill in the same time. |
Sue got married at 18 May 2008. | Sue got married on 18 May 2008. |
He left school last June. | He left school in last June. |
Bài tập 4: Câu nào trong những câu sau có thể thay thế during bằng từ trong ngoặc. Đánh dấu ✓ nếu có thể thay thế và dấu x nếu không thể thay thế.
1. I’m going to get a cup of coffee during the break. (in)
2. She lost more than 15 kilos during her illness and she was off work for two months. (in)
3. He twisted his ankle during the match and had to retire injured. (over)
4. The weather was terrible here during December. (in)
5. The meeting will be some time during January. (over)
6. She sang in a choir during her childhood. (throughout)
7. People no longer expect to be employed in the same place during the whole of their lives working. (in)
8. Do you think standards of numeracy have fallen during the last twenty years? (over)
9. This is one of the pieces we heard during the concert last night. (in)
10. Jean will have to sleep in the spare room during her stay with us. (in)
11. The town was rebuilt during the early 16th century. (over)
12. It was impossible to buy bananas during the war. (in)
13. Harry had a phone call during the meal and had to leave early. (in)
14. He had to put up with great pain during his treatment for a heart condition. (in)
15. My stomach ache got steadily worse during the evening. (over)
Bài tập 5: Hoàn thành những câu sau sử dụng by và until
1. a. I was feeling really hungry …………. the time dinner was served.
b. We sat around the fire talking ……………….. the time dinner was served.

2. a. Sorry I’m late. I’ve been in a meeting …………….. now.
b. I thought Jack would have been here ………….. now.
3. a. I’ve got to pay the money back ……………… the end of the month.
b. I’ve got ……………. the end of the month to pay the money back.
4. a. I put on an extra pair of socks. ………………… then my feet were freezing cold.
b. I stood outside the cinema for an hour …………. then my feet were freezing cold.
5. a. She was already a leading economist …………….. her early twenties.
b. She studied economics ………….. her early twenties and then moved into law.
6. a. I hope to finish the decorating …………… the weekend.
b. It will take me …………….. the weekend to finish the decorating.
Xem thêm:
- Hours là danh từ đếm được hay không đếm được
- Equipment là danh từ đếm được hay không đếm được
- Cake là danh từ đếm được hay không đếm được
Phần đáp án bài tập
Cùng dò lại đáp án xem mình đã làm đúng bao nhiêu câu nhé. Những câu chưa đúng các bạn có thể xem lại kiến thức để làm lại
Đáp án bài tập 1
1. at …. in | 2. on | 3. at | 4. at | 5. on |
6. in | 7. in | 8. on | 9. at | 10. on |
Đáp án bài tập 2
1. for | 2. for | 3. while | 4. during | 5. during |
6. while | 7. during | 8. during | 9. for | 10. while |
Đáp án bài tập 3
1. Cả A và B | 2. B | 3. A | 4. Cả A và B | 5. B |
6. B | 7. Cả A và B | 8. A | 9. B | 10. A |
Đáp án bài tập 4
1. ✓ | 2. x | 3. x | 4. ✓ | 5. x | 6. ✓ | 7. x | 8. ✓ |
9. ✓ | 10. x | 11. x | 12. ✓ | 13. x | 14. x | 15. ✓ |
Đáp án bài tập 5
1. a. by b. until | 2. a. until b. by | 3. a. by b. until |
4. a. until b. by | 5. a. by b. until | 6. a. by b. until |
Trên đây là bài viết giúp bạn giải đáp thắc mắc giới từ đi với ngày tháng năm và các giới từ chỉ thời gian khác. Đây là chủ điểm quan trọng mà bạn cần nắm vững để làm tốt bài thi và tình huống thực tế. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy cmt bên dưới nhé.
Ngoài ra, IELTS Learning còn xây dựng chuyên mục Ngữ Pháp với đa dạng bài học. Bạn có thể truy cập và học bài để nâng cao trình độ nhé.