Các từ đi với to V và Ving là 2 dạng động từ mà rất nhiều người không biết phân biệt. Từ đó dẫn đến lỗi sai trong quá trình làm bài và mất điểm oan. Nếu bạn chưa nắm vững cấu trúc này thì hãy theo dõi bài viết bên dưới của IELTS Learning để hiểu rõ hơn nhé.
Những động từ theo sau là to V
Khi học về các động từ theo sau là “to V”, chúng ta sẽ có 2 công thức như sau:
Công thức 1: S + V + to V
Afford: đủ khả năng | Appear: xuất hiện | Fail: thất bại | Arrange: sắp xếp |
Bear: chịu đựng | Begin: bắt đầu | Choose: lựa chọn | Promise: hứa |
Decide: quyết định | Expect: mong đợi | Wish: ước | Refuse: từ chối |
Learn: học hỏi | Hesitate: do dự | Intend: dự định | Prepare: chuẩn bị |
Manage: thành công | Neglect: thờ ơ | Propose: đề xuất | Offer: đề nghị |
Pretend: giả vờ | Seem: dường như | Swear: thề | Want: muốn |
Công thức 2: S + V + O + to V
Advise: khuyên | Ask: hỏi | Encourage: động viên | Forbid/ ban: cấm |
Permit: cho phép | Remind: nhắc nhở | Allow: cho phép | Expect: mong đợi |
Invite: mời | Need: cần | Order: ra lệnh | Persuade: thuyết phục |
Request: yêu cầu | Want: muốn | Wish: ước | Instruct: hướng dẫn |
Mean: nghĩa là | Force: ép buộc | Teach: dạy | Tempt: xúi giục |
Warn: báo trước | Urge: thúc giục | Tell: bảo | recommend: khuyên |
Require: đòi hỏi | Implore: yêu cầu | Hire: thuê | Direct: hướng dẫn, chỉ huy |
Desire: ao ước, them thuồng | Dare: dám | Convince: thuyết phục | compel:cưỡng bách, bắt buộc |
Choose: lựa chọn | Charge: giao nhiệm vụ | Challenge: thách thức | cause: gây ra |
Beg: van xin | Appoint: bổ nhiệm |
Những động từ theo sau là V-ing
Phía bên dưới là những động từ theo sau là “V-ing” hay mà bạn cần nắm:
Anticipate: Tham gia | Avoid: Tránh | Delay: Trì hoãn | Postpone: Trì hoãn |
Quit: Bỏ | Admit: chấp nhận | Discuss: thảo luận | Mention: đề cập |
Suggest: gợi ý | Urge: thúc giục | Keep: giữ | Urge: thúc giục |
Continue: tiếp tục | Involve : bao gồm | Enjoy: thích | Practice: thực hành |
Dislike: ko thích | Mind: quan tâm | Tolerate: cho phép | Love: yêu |
Hate: ghét | Resent: gửi lại | Understand: hiểu | Resist: chống cự |
Recall: nhắc | Consider: cân nhắc | Deny: từ chối | Imagine: tưởng tượng |
Bên cạnh đó, những cụm từ dưới đây cũng theo sau là V-ing:

- It’s no use/It’s no good…
- There’s no point (in)…
- It’s (not) worth…
- Have difficult (in)…
- It’s a waste of time/money…
- Spend/waste time/money…
- Be/get used to…
- Be/get accustomed to…
- Do/Would you mind…?
- Be busy doing something…
- What about…? How about…?
Xem thêm:
Các từ đi với to V và Ving trong tiếng Anh
Các từ đi với to V và Ving trong tiếng Anh: Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require.
Một số trường hợp cần lưu ý:
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn) |
Stop to V: dừng lại để làm việc gì |
Ví dụ: Stop smoking: dừng hút thuốc./ Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai) |
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ) |

Ví dụ:
- Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này).
- Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé).
- I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy).
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi).
- She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng).
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm).
Try to V: cố gắng làm gì |
Try V-ing: thử làm gì |
Ví dụ:
- I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi).
- You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này).
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức. |
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết |
Ví dụ:
- I like watching TV.
- I want to have this job. I like to learn English.
Prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn hơn làm gì |
Prefer + to V + rather than (V): thích làm gì hơn hơn làm gì |
Ví dụ:
- I prefer driving to traveling by train.
- I prefer to drive rather than travel by train.
Mean to V: Có ý định làm gì. |
Mean V-ing: Có nghĩa là gì. |
Ví dụ:
- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì |
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done) |
Ví dụ:
- I need to go to school today.
- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) |
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại) |
Ví dụ:
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì. |
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì. |
Ví dụ:
- He advised me to apply at once.
- He advised applying at once.
- They don’t allow us to park here.
- They don’t allow parking here.
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động. |
See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động. |
Ví dụ:
- I see him passing my house everyday.
- She smelt something burning and saw smoke rising.
- We saw him leave the house.
- I heard him make arrangements for his journey.
Meo làm bài tập về V-ing hay To V
- Sử dụng V-ing đối với hành động kéo dài, To V đối hành động ngắn
Ví dụ:
I began teaching English 19 years ago.
She began to feel worried and anxious.
- Khi các động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, chúng ta không thể sử dụng ‘V-ing’
Ví dụ:
I’m beginning to learn French
I was starting to leave home for school
- Với các động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết, chúng ta phải sử dụng ‘to-V’
Những động từ đó là: think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, …
Ví dụ:
I begin to understand him
I start to forget all about this event
- Với các từ chỉ tình cảm, cảm xúc, chúng ta không sử dụng ‘ V-ing’
Các từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, miss, admire, respect, adore,…’
- Với các từ chỉ cảm giác ta không sử dụng ‘ V-ing’
Các từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste…
- Sau các động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu
Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not
- Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 sẽ là “TO VERB”
- Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 sẽ là “V-ING”
Xác định động từ theo phía sau là V-ing và To V không quá khó khăn. Tuy nhiên, bạn cần phải hiểu rõ bản chất và ghi nhớ kỹ các từ, cụm từ cũng như biết những mẹo để lựa chọn sử dụng V-ing hay To V.
Xem thêm:
- Hours là danh từ đếm được hay không đếm được
- Rice là danh từ đếm được hay không đếm được
- Tiền là danh từ đếm được hay không đếm được
Luyện tập cách dùng các từ đi với to V và Ving
Phía bên dưới là một số bài tập về to V và Ving có đáp án chi tiết để bạn ôn tập lại những gì đã học bên trên. Hãy cùng bắt tay vào làm ngay nào.
Phần bài tập các từ đi với to V và Ving
Bài tập 1: Chia những động từ trong ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc V-ing
a. Nam suggested ________ (talk) the children to school yesterday.
b. They decided _________ (play) tennis with us last night.
c. Mary helped me ________ (repair) this fan and _______ (clean) the house.

d. We offer ________ (make) a plan.
e. We required them ________ (be) on time.
f. Kim wouldn’t recommend him _______ (go) here alone.
i. Before ________ (go) to bed, my mother turned off the lights.
k. Minh is interested in ________ (listen) to music before _____ (go) to bed.
l. This robber admitted ______ (steal) the red mobile phone last week.
m. Shyn spends a lot of money ________ (repair) her car.
Bài tập 2: Chia những động từ sau theo Ving và To V trong tiếng Anh
1. When i’m tired. I enjoy ________ TV. It’s relaxing. (watch)
2. It was a nice day, so we decided ________ for a walk. (go)
3. It’s a nice day. Does anyone fancy ________ for a walk? (go)
4. I’m not in a hurry. I don’t mind ________. (wait)
5. They don’t have much money. They can’t afford __________ out very often. (go)
6. I wish that dog would stop ________. It’s driving me mad. (bark)
7. Our neighbour threatened __________ the police if we didn’t stop the noise. (call)
8. We were hungry, so i suggested _______ dinner early. (have)
9. Hurry up! I don’t want to risk ____________ the rain. (miss)
10. I’m still looking for a job, but i hope __________ something soon. (find)
Bài tập 3: Tìm và sửa lại những lỗi sai trong câu dưới (nếu có)
a. Yesterday, Minh didn’t want to coming to the theater with them because he had already seen the film.
b. My brother used to running a lot but he doesn’t do it usually now.
c. They’re going to have a small party celebrating their house at 7 p.m tomorrow.
d. Wind tried to avoiding answering her questions last night.
e. Khanh don’t forget post that letter that his mother gave him this evening.
Phần đáp án bài tập
Bài tập 1
a – talking | b – to play | c – to repair/ to clean |
d – to make | e – to be | g – going |
i – stealing | f – to go | h – listening/ going |
j – repairing |
Bài tập 2
1 – watching | 2 – to go | 3 – going | 4 – waiting | 5 – to go |
6 – barking | 7 – to call | 8 – having | 9 – missing | 10 – to find |
Bài tập 3
a. to coming ➔ to come | b. running ➔ run | c. celebrating ➔ to celebrate |
d. to avoiding ➔ to avoid | e. post ➔ to post |
Trên đây, IELTS Learning vừa chia sẻ đến bạn các từ đi với to V và Ving trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn trong việc bổ sung kiến thức ngữ pháp.
Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo của chuyên mục Ngữ pháp để có thêm kiến thức mới bạn nhé.