Bài tập danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 chắc hẳn là nhiều bạn học sinh đang rất là quan tâm. Mình tin rằng, nhiều bạn đang học tiếng Anh vẫn còn gặp phải nhiều rắc rối trong việc phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Vậy thì giữa hai loại danh từ này có những điểm gì giống và khác nhau trong định nghĩa và cả cách sử dụng?
Trong bài viết dưới đây, IELTS Learning xin chia sẻ những điều bạn còn thắc mắc và cung cấp một số dạng bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được lớp 6 để bạn thực hành thật tốt nhé!
Danh từ đếm được và không đếm được lớp 6
Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh tưởng chừng như không có gì phức tạp. Tuy nhiên, nó lại khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt và sử dụng nó. Các bạn hãy cùng IELTS Learning tìm hiểu và hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không phải nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được nữa nhé.

Danh từ đếm được ( Countable Nouns)
Danh từ đếm được là gì?
Danh từ đếm được là các danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ như, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay là một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), cho nên book và dog được gọi là danh từ đếm được.
Hai loại hình thái của danh từ đếm được
Danh từ đếm được có 2 loại hình thái: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. Bình thường, để biến một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được. Các bạn cùng theo dõi ví dụ ở dưới đây nhé.
Cần lưu ý:
- Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’. Ví dụ như: one glass → two glasses
- Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ như: one family → two families
Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ đếm được (COUNTABLE NOUNS) | Danh từ không đếm được (UNCOUNTABLE NOUNS) | |
Định nghĩa | Danh từ đếm được là các danh từ có thể đi được với các số đếm. E.g: Two books (2 quyển sách) | Danh từ không đếm được là các danh từ không thể đi được với các số đếm. E.g: Milk (sữa) |
Phân loại 1 | Có hai loại hình thái là số ít và số nhiều. Số ít chuyển sang số nhiều thường bằng cách thêm s/es .E.g: Apples, oranges | Chỉ có một dạng hình thái. |
Phân loại 2 | Không được đứng một mình mà sử dụng với mạo từ a/an/the hoặc số đếm đi kèm. E.g: A cat, the Earth | Có thể đứng một mình hoặc đi với mạo từ the, không thể đi với mạo từ a/an hay số đếm mà phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác. E.g: A bottle of milk (một chai sữa) |
Phân loại 3 | Danh từ đếm được số nhiều đứng sau: many, a few, few. E.g: Many people, a few questions | Danh từ không đếm được đứng sau: much, a little, little E.g: A little water, much money |
Xem thêm:
Bài tập danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 có đáp án chi tiết

Bài 1: Những danh từ dưới đây đếm được (Uncountable) hay không đếm được (Countable)
- butter →
- living room →
- coffee →
- child →
- homework →
- orange →
Đáp án
- Không đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Đếm được
- Đếm được
- Không đếm được
Bài 2: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới
jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate
- a piece of ………
- a packet of ………
- a bar of ………
- a glass of ………
- a cup of ………
- a bottle of ………
- a slice of ………
- a barrel of ………
- a game of ………
- a jar of ………
Đáp án
- a piece of advice
- a packet of rice
- a bar of chocolate
- a glass of milk
- a cup of tea
- a bottle of lemonade
- a slice of meat
- a barrel of oil
- a game of tennis
- a jar of jam
Bài 3: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây
- 1. There are many dirts on the floor.
- 2. We want more fuels than that.
- 3. He drank two milks.
- 4. Ten inks are needed for our class.
- 5. He sent me many foods.
- 6. Many golds are found there.
- 7. He gave me a great deal of troubles.
- 8. cows eat glasses.
- 9. The rain has left many waters.
- 10. I didn’t have many luggages.
Đáp án
- 1. There is much dirt on the floor.
- 2. We want more fuel than that.
- 3. He drank two glasses of milk.
- 4. Ten pens are needed for our class.
- 5. He sent me much food.
- 6. Much gold is found there.
- 7. He gave me a lot of trouble.
- 8. Cows eat glass.
- 9. The rain has left much water.
- 10. I didn’t have much luggage.
Bài 4: These following nouns are uncountable or countable?
- tea →
- butter →
- song →
- living room →
- hour →
- coffee →
- child →
- homework →
- key →
- orange →
Đáp án bài 4
- tea → uncountable noun
- butter → uncountable noun
- song → countable noun
- living room → countable noun
- hour → countable noun
- coffee → uncountable noun
- child → countable noun
- homework → uncountable noun
- key → countable noun
- orange → countable noun
Bài 5: Đọc đoạn hội thoại và chọn đáp án đúng
- Lucy: How about making a/ an apple pie?
- Alan: Great idea! Have we got some/ any apples?
- Lucy: Yes, there are some/ any in the bowl. How much/ many do we need?
- Alan: A lot, about a kilo/ litre.
- Lucy: We haven’t got enough. We can buy some/ any in the corner shop.
- Alan: And we need some/ any flour, too. Look at the recipe. How much/ many flour do we need?
- Lucy: About half a pound. And we need three knives/ spoons of sour cream so let’s buy a small tub/ bag, too.
- Alan: And how much/ many eggs do we need?
- Sue: Four. And we also need some/ any butter and some/ any sugar. Oh, we haven’t got some/ any butter.
- Andy: We can buy a bar/ tin of butter in the shop, too.
Đáp án
- Lucy: How about making an apple pie?
- Alan: Great idea! Have we got any apples?
- Lucy: Yes, there are some in the bowl. How many do we need?
- Alan: A lot, about a kilo.
- Lucy: We haven’t got enough. We can buy some in the corner shop.
- Alan: And we need some flour, too. Look at the recipe. How much flour do we need?
- Lucy: About half a pound. And we need three spoons of sour cream so let’s buy a small tub, too.
- Alan: And how many eggs do we need?
- Sue: Four. And we also need some butter and some sugar. Oh, we haven’t got any butter.
- Andy: We can buy a bar of butter in the shop, too.
Xem thêm:
Bài 6: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng
- 1. These people (be) ___________ protesting against the president
- 2. The woman over there (want) ___________to meet the manger
- 3. My children (hate) ___________ eating pasta
- 4. I am ill. My foot (hurt) ___________.
- 5. Each of the following sentences (have) ___________ a mistake. Find it.
- 6. (be) ___________ you and your friend going to buy books?
Đáp án
- 1. These people (be) ____are_______ protesting against the president
- 2. The woman over there (want) ____wants_______to meet the manger
- 3. My children (hate) _____hate______ eating pasta
- 4. I am ill. My foot (hurt) ____are hurted_______.
- 5. Each of the following sentences (have) _____has______ a mistake. Find it.
- 6. (be) _____Are______ you and your friend going to buy books?
Bài 7: Fill in the gaps with “a/ an/ some”
- 1. Can I have __________ biscuits and __________ glass of milk, please?
- 2. I’d like __________ sausages and __________ eggs, please?
- 3. Would you like __________ apple or __________ pear?
- 4. Do you want __________ chips with your chicken?
- 5. Would you like __________ wine? And __________ cheese, too?
- 6. I’d like __________ egg and __________ cereals for breakfast.
- 7. I’d like __________ steak, __________ rice and __________ green salad
- 8. Do you want __________ chips with your chicken?
Đáp án
- 1. Can I have ___some_______ biscuits and _____a_____ glass of milk, please?
- 2. I’d like _____some_____ sausages and ____some______ eggs, please?
- 3. Would you like ______an____ apple or ______a____ pear?
- 4. Do you want ____some______ chips with your chicken?
- 5. Would you like ____some______ wine? And _____some_____ cheese, too?
- 6. I’d like _____an_____ egg and _____some_____ cereals for breakfast.
- 7. I’d like ______some____ steak, ____some______ rice and _____some_____ green salad
- 8. Do you want ____some______ chips with your chicken?
Trên đây là đầy đủ các kiến thức về những khái niệm cơ bản, đặc điểm và cách phân biệt của danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn đều đã hiểu rõ và có thể dễ dàng phân biệt được hai loại danh từ, từ đó áp dụng một cách nhuần nhuyễn trong giao tiếp.
Đừng quên luyện tập thật nhiều với đa dạng các bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được lớp 6 mới cũng như tìm thêm, học thuộc những danh từ bất quy tắc trong tiếng Anh để hạn chế lỗi sai nhé. IELTS Learning chúc các bạn thành công!