Có phải bạn đang tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi tiền là danh từ đếm được hay không đếm được? Khi đứa con ngây thơ của bạn bỗng hỏi mình một câu hỏi khiến cho mình cũng ngây ngô và không biết trả lời sao.
Hôm nay, IELTS Learning xin được trả lời ngay cho các bạn câu hỏi tiền là danh từ đếm được hay không đếm được.
Money là gì?
Trước khi trả lời câu hỏi tiền là danh từ đếm được hay không đếm được? Liệu rằng bạn có biết tiền là gì không?

Money được hiểu theo nghĩa tiếng Việt là tiền.
Tiền có ba mục đích sử dụng cơ bản trong việc:
- Là phương tiện thanh toán trung gian giữa khách hàng, doanh nghiệp và chính phủ.
- Là một đơn vị đo lường sức mua và giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch vụ.
- Là một phương tiện lưu trữ giá trị để đo lường giá trị kinh tế của thu nhập hiện tại để tiêu dùng ở trong tương lai.
Eg:
- How much money do you have on you? €100 in notes and a few coins.
- Bạn có bao nhiêu tiền trên người? 100 € tiền giấy và một vài đồng xu.
Tiền là danh từ đếm được hay không đếm được?
Khi bạn bị gọi đứng lên bảng để trả lời cho câu hỏi tiền là danh từ đếm được hay không đếm được? Bạn chọn nào.

Money là danh từ đếm được hay không đếm được? Trong tiếng Anh, money là một danh từ không đếm được. Một số danh từ không đếm được khác như food, meat, money, sand, water… Đôi khi có thể được sử dụng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu nào đó.
Tiền là danh từ không đếm được. Money không bao giờ có “s” và luôn được chia ở dạng số ít.
Vậy là money dùng is hay are? Danh từ không đếm được thì dùng is hay are? Câu trả lời là is.
Eg:
- How much money do you have? (Bạn có bao nhiêu tiền?)
- She invested her money in a high-interest bank account. (Cô ấy đã đầu tư tiền của cô ấy vào một tài khoản ngân hàng lãi suất cao.)
- Lucy wanted to buy a new laptop but it cost too much money. (Lucy muốn mua một chiếc máy tính mới nhưng nó đắt quá.)
- Lisa spent so much money redecorating the house that she didn’t have any leftovers for a holiday. (Lisa đã dành rất nhiều tiền để trang trí lại ngôi nhà nên cô ấy không còn thừa một chút tiền nào để đi chơi.)
- Peter has to change some money at the bank before going abroad. (Peter phải đổi một số tiền tại ngân hàng trước khi ra nước ngoài.)
- How much money do you earn in a year? (Bạn được thưởng bảo nhiêu tiền trong một năm?)
Xem thêm:
- Hours là danh từ đếm được hay không đếm được
- Paper là danh từ đếm được hay không đếm được
- Danh từ đếm được và không đếm được lớp 6
Các dạng danh từ không đếm được và ví dụ chi tiết
Phần tiền là gì? Tiền là danh từ đếm được hay không đếm được? Ở trên bạn cũng đã tìm được câu trả lời. Bạn có hài lòng với câu trả lời cho câu hỏi tiền là danh từ đếm được hay không đếm được của mình không nào?
Nếu như còn gì thiếu sót đừng ngại nói cho mình biết bằng cách comment bên dưới nhé.
Những danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm điển hình như sau:
Danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar (đường),..
Ví dụ:
- Kenny doesn’t eat meat.( Kenny không ăn thịt.)
- There was a lot of food and drink at the Simon’s party. (có rất nhiều đồ uống và thức ăn tại bữa tiệc của Simon.)
- Do you want more rice? (bạn có muốn thêm cơm không?)
- Laura don’t take sugar in her coffee. (Laura không bỏ đường vào cà phê của cô ấy.)
- Rose, is there enough hot water for a bath? (Rose, đã đủ nước nóng cho bồn tắm rồi chứ?)
Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì), advice (lời khuyên), love (tình yêu), patience (sự kiên nhẫn), information (thông tin),…
Ví dụ:
- Simon gave me some good advice. (Simon cho tôi một số lời khuyên tốt)
- Jane’s completely lacking in confidence. (Jane hoàn toàn thiếu sự tự tin).
- Laura read an interesting piece of information in the magazine. (Laura đọc một vài tin tức thú vị trên tạp chí.)
- Kenny has limited knowledge of Vietnam. ( Kenny có kiến thức hạn chế về Việt Nam.)
- This photo doesn’t really do justice to Lucy good looks. (Bức ảnh này không thực sự công bằng với vẻ ngoài xinh đẹp của Jenny.)
Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),…
Ví dụ:
- Jenny works in advertising. (Jane làm trong ngành quảng cáo)
- She studied chemistry and physics at college.( cô ấy học hóa và vật lý tại đại học.)
- She’s in her second year of studying economics at X University. (cô ấy đang học năm 2 chuyên ngành kinh tế tại trường đại học X.)
- She studied Vietnam history at college.(cô ấy học lịch sử Việt Nam tại đại học.)
- Peter’s very knowledgeable about French literature. (Peter rất am hiểu về văn học Pháp.)
Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt độ), wind (gió), light (ánh sáng),…
Ví dụ:
- Jenny went outside to get some fresh air. (Jenny ra ngoài để hít thở không khí).
- Everyone, let’s go and play in the snow! (mọi người ơi, cùng ra ngoài và chơi tuyết nào!)
- Lisa, you should cook the meat on low heat. (Lisa, bạn nên nấu thịt với lửa thấp.)
- Peter ran like the wind to catch up. ( Peter chạy như một cơn gió để bắt kịp.)
Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…
Ví dụ:
- Rose loves sports, especially swimming. (Rose yêu thể thao, đặc biệt là bơi.)
- Our legs were tired after so much walking. (chân của chúng tôi quá mỏi sau khi đi bộ quá nhiều.)
- Reading and soccer are Lisa’s favorite pastimes.(đọc và đá bóng là thú tiêu khiển yêu thíchcủa Lisa.)
- Jenny always hated cooking. (Jenny luôn ghét nấu ăn.)
Chia sẻ cho bạn một tip nhỏ để cho việc học bài luôn dễ dàng. Đó chính là hãy có cho mình một người bạn học cùng. Không cần phải là người bạn giỏi nhất lớp bạn, mà chỉ cần đơn giản là chọn một người phù hợp với bạn.
Hãy lập kế hoạch học tập cùng nhau. Nhưng phần được nhấn mạnh không phải là cùng nhau học những điều mới mà đó là ôn tập những điều cũ. Hãy coi người đó vừa là bạn nhưng cũng vừa là đối thủ để cùng tranh luận, học hỏi lẫn nhau trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng nhau.
Hãy thử xem, IELTS Learning tin chắc rằng nền tảng kiến thức của bạn sẽ vững vàng và mở rộng hơn sau 1 tháng học tập cùng nhau đấy.
Bài tập tiền là danh từ đếm được hay không đếm được
Dưới đây là một số bài tập liên quan đến danh từ “money” để bạn thực hành:
Điền “a”, “an”, “some” hoặc “the” vào chỗ trống:
- I need to withdraw ________ money from ________ ATM.
- Can you lend me ________ money for the bus fare?
- My sister has ________ money to buy a new car.
- Điền “much” hoặc “many” vào chỗ trống:
- How ________ money do you have in your wallet?
- I don’t have ________ money left to spend.
- How ________ coins are there in the jar?
- Hoàn thành các câu sau với từ liên quan đến “money”:
- It’s important to save ________ for the future.
- I won a large sum of ________ in the lottery.
- She works hard to earn ________ for her family.
Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh:
- money / can’t / buy / happiness / .
- spend / wisely / should / money / we / .
- much / How / does / this / cost / shirt / ?
Mong rằng nhờ có câu hỏi tiền là danh từ đếm được hay không đếm được mà IELTS Learning chia sẻ, bạn sẽ hiểu sâu hơn về từ vựng này cũng như biết thêm về các dạng danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh cần lưu ý khác.
Hãy comment ngay bên dưới cho mình biết về những ý kiến, nhận xét cùng với những bổ sung của bạn nếu câu trả lời của IELTS Learning còn chưa thỏa đáng nhé.