Danh từ đếm được và không đếm được tưởng chừng như là một phần ngữ pháp khá đơn giản nhưng lại gây ra ít nhiều khó khăn cho những bạn đang mới bắt đầu học tiếng Anh. Đặc biệt là câu hỏi paper là danh từ đếm được hay không đếm được?
Vậy làm thế nào để có thể phân biệt hai loại danh từ này và trả lời câu hỏi paper là danh từ đếm được hay không đếm được? Hãy cùng IELTS Learning giải đáp toàn bộ thắc mắc ngay trong bài viết dưới đây nhé.
Danh từ đếm được trong tiếng Anh
Danh từ đếm được là một loại danh từ mà chúng ta có thể trực tiếp đếm xem số lượng của người hay sự vật ấy là bao nhiêu. Phần lớn là danh từ chỉ người, sự vật và sự việc cụ thể đều là thuộc về loại danh từ đếm được.

Chú ý rằng: Không được dùng là danh từ số ít mà không có mạo từ.
Eg: Susan is a girl. (không được dùng Susan is girl) Tom is eating an apple. (không được dùng Tom is eating apple)
Danh từ không đếm được trong tiếng Anh
Danh từ không đếm được là một loại danh từ mà chúng ta không thể đếm xem được số lượng của nó trực tiếp là khoảng bao nhiêu. Phần lớn đó là danh từ trừu tượng đều thuộc loại không đếm được.
Trước những danh từ không đếm được, bạn cũng không thể sử dụng a/an hay một từ chỉ số lượng. Thay vào đó, bạn nên sử dụng some, much, the, …
Eg: much excitement, some bread, the music,
Chú ý rằng: Nếu muốn đếm được loại danh từ này bạn cần phải sử dụng đơn vị đo lường thích hợp.
Eg: a kilogram of rice, one liter of water
Phân loại danh từ không đếm được
Loại từ | Ví dụ |
---|---|
Chất liệu hay vật liệu | bread, cream, gold, paper, tea, beer, dust, ice, sand, wafer, cloth, gin, jam, soap, wine, coffee, glass, oil, stone, wood |
Danh từ trừu tượng | advice, experience, horror, pity, beauty, fear, information, relief, courage, help, knowledge, suspicion, death, hope, mercy, work |
Danh từ khác | baggage,damage, luggage, shopping, camping, furniture, parking, weather |
Chú ý rằng: Những danh từ không đếm được là luôn luôn nằm ở dạng số ít và KHÔNG được sử dụng với mạo từ a/an.
Eg:
- I don’t want (any) advice or help. I want (some) information.
- He has had no experience in this sort of work.
Dấu hiệu nhận biết danh từ không đếm được
Những danh từ không đếm được thường được đặt trước bởi những từ some, any, no, a little… hoặc bởi những danh từ như bit, piece, slice … + of.
Một số trường hợp ngoại lệ
Một trong những trường hợp cụ thể, nhiều danh từ ở những nhóm trên có thể được sử dụng là một danh từ số ít và có thể đặt mạo từ a/an đằng trước. Bạn theo dõi một vài ví dụ dưới đây.
Hair: Nếu như chúng ta nói đến số sợi tóc thì cũng có thể dùng một sợi tóc. (one hair), hai sợi tóc (two hair).
Eg: Her hair is black. Whenever she finds a grey hair she pulls it out.
Beer, coffee, gin không đếm được, nhưng trong những trường hợp gọi đồ uống có thể nói: a (cup of) coffee, a gin, two gins.
Experience (khi đem lại ý nghĩa một cuộc phiêu lưu, cuộc mạo hiểm) có thể đó là danh từ đếm được.
Eg: He had an exciting experience/some exciting experiences (= adventure/s) last week.
A mercy/pity/shame/wonder có thể được sử dụng với những mệnh đề that mà được giới thiệu bởi it (hoặc what)
Eg: It’s a pity you weren’t here. It’s a shame he wasn’t paid.
Fear/fears, hope/hopes, suspicion/suspicions có thể được dùng với mệnh đề that mà còn được giới thiệu bởi từ there
Eg: There is a fear/There are fears that he has been murdered. We can also have a suspicion that …
Một vài từ khác: a help, a relief, a knowledge, a dislike/ dread/ hatred/ horror/ love + of
Eg: A good map would be a help. It was a relief to sit down. He had a good knowledge of mathematics. It’s a hatred of violence.
Sử dụng some/ any với danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Sử dụng some/ any với danh từ đếm được
Bạn cũng có thể sử dụng some và any với những danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
Eg:
- We sang some songs. (Chúng tôi đã hát mấy bài.)
- Did you buy any apples? (Bạn có mua trái táo nào không?)
Chúng ta cũng có thể dùng many và few với những danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
Eg:
- We didn’t take many photographs. (Chúng tôi đã không chụp nhiều ảnh.)
- I have a few jobs to do. (Tôi có vài việc phải làm.)
Sử dụng some/any với danh từ không đếm được
Chúng ta cũng có thể dùng some và any với những danh từ không đếm được.
Eg:
- We listened some music. (Chúng tôi nghe vài bản nhạc.)
- Did you buy any apple juice? (Bạn có mua nước ép táo không?)
Chúng ta cũng có thể dùng much và little với những danh từ không đếm được.
Eg:
- We didn’t do much shopping. (Chúng tôi đã không đi mua sắm nhiều.)
- I have a little work to do. (Tôi có chút việc phải làm.)
Xem thêm:
- Danh từ đếm được và không đếm được lớp 6
- Hours là danh từ đếm được hay không đếm được
- Phrasal verbs common
Paper là danh từ đếm được hay không đếm được
Trong tiếng Anh, có một nhóm lớn những danh từ có thể là đếm được hoặc là không đếm được nhưng có những ý nghĩa khác nhau, khi chúng là các loại danh từ khác nhau.

Paper thường được dùng với 2 nghĩa:
- … the cost of paper. à … giá giấy.
- … the costs of producing a paper. à … những chi phí ra một tờ báo.
Ở ví dụ đầu paper – đây là một danh từ không đếm được và chỉ chất liệu ta viết hay in lên. Còn ở ví dụ thứ hai, nó là một danh từ đếm được và nó có ý nghĩa là một tờ báo.
Đây cùng là một số từ thường gặp có tính chất như thế:
Danh từ | Nghĩa khi nó là danh từ không đếm được | Nghĩa khi nó là danh từ đếm được |
Accommodation | Sự sắp xếp, sự thỏa hiệp | Chỗ ở, phòng ở |
Air | Không khí | Vẻ ngoài |
Beauty | Vẻ đẹp | Người, vật đẹp |
Business | Việc buôn bán | Hãng, công ty |
Charity | Lòng từ thiện | Hội từ thiện |
Charm | Sự duyên dáng | Nét duyên dáng |
Cold | Sự cảm lạnh | Chứng cảm lạnh |
Dinner | Sự ăn tối | Tiệc tối |
Education | Sự giáo dục | (cấp độ) giáo dục |
Experience | Kinh nghiệm | Một kinh nghiệm, việc từng trải |
Faith | Lòng tin | Tôn giáo |
Game | Thịt thú hay chim rừng săn được | Trò chơi thể thao |
Glass | Thủy tinh | Cái ly |
Grammar | Ngữ pháp | Cuốn sách ngữ pháp |
History | Lịch sử | Cuốn sách lịch sử |
Iron | Sắt | Bàn ủi |
Language | Ngôn ngữ | Tiếng |
Lamb | Thịt cừu | Con cừu non |
Law | Pháp luật | Luật, quy tắc |
Light | Ánh sáng | Cái đèn |
Memory | Trí nhớ | Kỉ niệm |
Paper | Giấy | Tờ báo |
Play | Sự chơi | Vở kịch |
Reason | Lý trí | Lý do |
Room | Chỗ | Căn phòng |
Rubber | Cao su | Cục tẩy |
Space | Khoảng không | Chỗ trống |
Speech | Lời nói | Bài diễn văn |
Study | Sự nghiên cứu | Công trình nghiên cứu |
Talk | Lời nói suông | Cuộc trò chuyện |
Time | Thời gian | Lần, dịp |
Tin | Thiếc | Hộp thiếc |
Trust | Sự tín nhiệm | Hội |
Wood | Gỗ | Khu rừng |
Word | Lao động | Tác phẩm |
Youth | Tuổi trẻ | Chàng trai trẻ, thanh niên |
Vừa rồi IELTS Learning đã giúp bạn giải đáp thắc mắc paper là danh từ đếm được hay không đếm được. Hy vọng rằng với những chia sẻ của mình sẽ giúp bạn ôn tập tiếng Anh thật tốt. Bên cạnh đó, mình cũng chia sẻ những kiến thức tiếng Anh ở chuyên mục IELTS Grammar.
Chúc các bạn học tập tốt. Nếu như có thắc mắc gì hãy để lại dưới phần comment.