Có lẽ bạn đã biết quiet được sử dụng ở 2 dạng là thêm đuôi er sau tính từ và more ở trước tính từ là quieter và more quiet. Vậy để hiểu rõ hơn về so sánh hơn của quite mời các bạn cùng IELTS Learning tìm hiểu nhé!
1. Quiet nghĩa là gì?

Trong từ điển cambright, quiet có nghĩa là making very little noise (làm cho ít tiếng ồn, không gian yên lặng, tĩnh lặng.)
Ví dụ:
- My mind, it won’t quiet. (Tâm trí tôi, không hề yên tĩnh.)
- Everything is strangely quiet (Mọi chuyện im lặng một cách kỳ lạ)
- Please be quiet! (Xin hãy im lặng!)
2. Quiet quitting là gì?

Quiet quitting được dịch là âm thầm bỏ cuộc or làm việc cầm chừng. Theo The Guardian, Quiet quitting là thuật ngữ dùng để chỉ những nhân sự chỉ làm những việc trong phạm vi họ được trả tiền để làm mà không làm thêm bất kì công việc nào khác, kể cả các những hoạt động giao lưu,ngoại khoá nơi làm việc.”
Xem thêm:
3. Quiet đọc tiếng Anh là gì?

Từ \”quiet\” đọc trong tiếng Anh có phát âm là: /kwaɪət/.
4. Peace and quiet là gì?
Peaceful and quiet nghĩa là thanh bình và yên tĩnh.
[‘piːsfəl ænd ‘kwaiət]
Ví dụ:
We all dreamed of having a peaceful and quiet place to live in. (Chúng ta đều ước mơ có một nơi thanh bình và yên tĩnh để sống).
5. So sánh hơn của quiet

Trong so sánh hơn có một số các tính từ không tuân theo quy tắc, gây khó khăn cho người học tiếng Anh trong việc ghi nhớ. Và quiet là một tính từ như thế. Thông thường ta thấy những từ có 2 âm tiết như clever trong câu so sánh ta phải thêm more ở trước. Tuy nhiên, quiet được sử dụng ở 2 dạng sau: thêm đuôi er sau tính từ là quieter và more quiet đều được.
Vậy so sánh hơn của quite là quieter
Ví dụ về so sánh hơn của quiet
- Please be quieter or go out. (Hãy im lặng hơn hoặc đi ra ngoài.)
- With feet quieter than the sound of the wind blowing, he walked around the family dog without disturbing it. (Với đôi chân yên lặng hơn tiếng gió thổi, anh bước ngang qua con chó của gia đình mà không làm phiền nó.)
Trong so sánh hơn quieter và more quiet có ý nghĩa khác nhau như thế nào?
Quieter và more quiet đều có ý nghĩa là so sánh hơn của quiet. Nhưng quieter được sử dụng để so sánh hơn với 1 người hoặc vật khác trong số ít hơn, còn more quiet được sử dụng khi so sánh hơn với 1 người hoặc vật khác trong số lớn hơn. Tuy nhiên, cả 2 dạng đều dùng đúng và nó có thể sử dụng tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu.
Một số tính từ được sử dụng ở 2 tính từ ngắn và tính từ dài
Adjective (Tính từ) | Comparative (So sánh hơn) | Superlative (So sánh hơn nhất) |
clever (thông thái) | cleverer | cleverest |
clever | more clever | most clever |
gentle (nhẹ nhàng) | gentler | gentlest |
gentle | more gentle | most gentle |
friendly (thân thiện) | friendlier | friendliest |
friendly | more friendly | most friendly |
quiet (im lặng) | quieter | quietest |
quiet | more quiet | most quiet |
simple | simpler | simplest |
simple | more simple | most simple |
Xem thêm:
- Chips là danh từ đếm được hay không đếm được?
- Câu nói nổi tiếng của Napoleon
- Sau like là to v hay ving
6. Phân biệt cách dùng giữa quiet và quietly
Đa số hiện nay, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt các từ quiet, quietly. Dưới đây, chúng tôi sẽ đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích giúp họ tránh được những sai lầm, từ đó sẽ dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này
Quiet là một tính từ, chúng ta thường dùng go với nghĩa become (trở nên) + tính từ; so sánh với Sit quiet for a moment! be quiet: hãy im lặng
- Ví dụ: The children went very quiet when the show began. (Những đứa trẻ rất im lặng khi buổi trình diễn này bắt đầu.)
- (Không dùng *went *, *quietly*)
Quietly là trạng từ dùng chỉ tính chất của hành động
- Ví dụ: Now people, go quietly to your classes. No talking on the way. (Nào mọi người, hãy im lặng đi đến lớp của mình. Không nói chuyện trên đường.)
- (Không được dùng *go quiet*)
Chú ý: Ngoài ra, Quite và Quietly là hai tính từ có cách viết dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng.
Quite: có nghĩa là hoàn toàn hay trọn vẹn.
Ví dụ:
- The bottle was quite empty.(Chai rượu đã hoàn toàn trống rỗng).
- It’s a quite extraordinary experience. (Đó là một kinh nghiệm hết sức khác lạ ).
Quite: là tính từ không nhiều lắm, khi dùng với những tính từ, trạng từ có tác dụng làm “yếu đi” về mức độ.
- Ví dụ: David plays soccer quite well. (David chơi bóng đá khá tốt).
Quiet: có nghĩa là yên lặng, yên tĩnh
- Ví dụ: The roads are usually quiet in the evening. (Những con đường này luôn luôn yên tĩnh vào buổi tối.)
Xem thêm:
- 99+ Câu nói, mẫu thư chia tay đồng nghiệp tiếng Anh cảm động
- So sánh hơn của bad trong tiếng Anh và bài tập chi tiết
- “Giải đáp” hours là danh từ đếm được hay không đếm được
7. Bài tập về so sánh hơn của quite
Phần bài tập về so sánh hơn của quite
- The dentist’s office has music playing in the background …….(quiet) than another.
- This town is a ……(quiet) place in my hometown, even during summer. Nothing ever really happens here.
- Keep ……(quiet)! Don’t make any noise or you’ll wake everyone up!
Đáp án bài tập so sánh hơn của quiet
- quieter
- quieter
- quieter
Trên đây IELTS Learning đã tổng hợp tất cả lý thuyết về so sánh hơn của quiet trong tiếng Anh. Mình hi vọng các bạn sẽ có thêm kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!