A-Z lý thuyết và bài tập trắc nghiệm so sánh kép (kèm lời giải dễ hiểu)

Theo mình việc nắm vững ngữ pháp trong tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp về so sánh kép, là một yếu tố quan trọng để thành công trong việc học và sử dụng tiếng Anh. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về so sánh kép, mình đã chuẩn bị một loạt bài tập trắc nghiệm về so sánh kép thú vị và hữu ích.

Mình tin rằng, qua việc thực hành, bạn sẽ có thể nắm bắt và sử dụng so sánh kép một cách tự tin và chính xác thông qua các bước sau:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập trắc nghiệm so sánh kép.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Các tips học hay để giải quyết nhanh các bài trắc nghiệm so sánh kép.

Từ đó, giúp nâng cao hiệu quả giao tiếp và truyền đạt của các bạn. Cùng bắt đầu thôi nhé!

1. Ôn tập lý thuyết so sánh kép

Vậy thì, cùng mình ôn tập các điểm lý thuyết trọng điểm về so sánh kép trước khi thực hành bài tập trắc nghiệm so sánh kép nha!

Ôn tập lý thuyết

So sánh kép The + comparative…, the + comparative… (A càng như thế này thì B càng như thế kia)
– Với tính từ, trạng từ ngắn: The + short Adj/ Adv – er + S + V, the + short Adj/ Adv – er + S + V.
E.g.: The harder you work, the faster you succeed. (Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn càng thành công nhanh).
– Với tính từ, trạng từ dài: The more + long Adj/ Adv + S + V, the more + long Adj/ Adv + S + V.
E.g.: The more carefully you plan, the more effectively you execute. (Bạn càng lên kế hoạch cẩn thận, bạn càng thực hiện hiệu quả).
– Với danh từ: The more/ less + N + S + V, the more/ less + N + S + V.
E.g.: The more money you save, the more options you have. (Bạn càng tiết kiệm tiền, bạn càng có nhiều lựa chọn).
– Với động từ: The more/ less + S + V, the more/ less + S + V.
E.g.: The more you practice, the less you struggle. (Bạn càng luyện tập, bạn càng ít vật lộn).

So sánh kép Comparative and comparative (A (và B) càng ngày càng như thế nào hơn)
– Với tính từ, trạng từ ngắn: S + V + short Adj/ Adv – er and short Adj/ Adv – er.
E.g.: He gets stronger and stronger every day. (Anh ấy càng ngày càng mạnh mẽ hơn).
– Với tính từ, trạng từ dài: S + V + more and more + long Adj/ Adv.
E.g.: She becomes more and more intelligent. (Cô ấy càng ngày càng thông minh hơn).
– Với danh từ: More and more + (N) + S + V.
E.g.: More and more people are using renewable energy. (Ngày càng có nhiều người sử dụng năng lượng tái tạo).

Để thuận tiện cho việc học ngữ pháp, bạn hãy lưu lại hình ảnh chứa đựng key takeaways liên quan về so sánh kép sau nhé:

Ôn tập lý thuyết so sánh kép
Ôn tập lý thuyết so sánh kép

Xem thêm:

2. Bài tập trắc nghiệm so sánh kép có đáp án chi tiết

Mình đã tổng hợp bài tập trắc nghiệm so sánh kép từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. 

Dạng bài tập chính trong file này là chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.

Exercise 1: Choose the best option A, B, C or D

(Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn phương án đúng nhất A, B, C, D)

Choose the best option A, B, C or D
Choose the best option A, B, C or D
  1. The ………. you study for these exams, the ………. you will understand the material.
  • A. more/ more
  • B. most/ most
  • C. more/ most
  • D. much/ more
  1. The ………. it gets outside, the ………. I feel.
  • A. colder/ happier
  • B. more cold/ more happy
  • C. colder/ more happy
  • D. cold/ happy
  1. The ………. we discuss this issue, the ………. it becomes.
  • A. more/ less confusing
  • B. more/ more confusing
  • C. much/ more confused
  • D. more/ confused
  1. The ………. you eat, the ………. you get.
  • A. more/ more healthy
  • B. more/ healthier
  • C. much/ healthy
  • D. more/ more healthy
  1. The ………. she practiced, the ………. she performed.
  • A. more/ better
  • B. much/ best
  • C. more/ well
  • D. more/ best
  1. The ………. you save, the ………. you can spend it later.
  • A. much/ more
  • B. more/ most
  • C. more/ more
  • D. more/ more
  1. The ………. cars on the road, the ………. the traffic.
  • A. more/ heavier
  • B. more/ heavy
  • C. many/ more heavy
  • D. much/ more heavy
  1. The ………. I know him, the ………. I like him.
  • A. more/ more
  • B. most/ most
  • C. more/ most
  • D. much/ more
  1. The ………. she reads, the ………. her vocabulary.
  • A. much/ more large
  • B. more/ large
  • C. more/ larger
  • D. more/ most large
  1. The ………. money you have, the ………. things you can do.
  • A. more/ more
  • B. much/ more
  • C. more/ most
  • D. more/ much
  1. The ………. you practice speaking English, the ………. your fluency becomes.
  • A. much/ best
  • B. more/ better
  • C. more/ more fluent
  • D. more/ most fluent
  1. The ………. you walk, the ………. calories you burn.
  • A. more/ more
  • B. more/ most
  • C. much/ more
  • D. more/ many
  1. The ………. you read, the ………. you know.
  • A. more/ more
  • B. more/ most
  • C. much/ more
  • D. more/ better
  1. The ………. it rains, the ………. the plants grow.
  • A. more/ faster
  • B. more/ more fast
  • C. much/ more fast
  • D. more/ most fast
  1. The ………. you practice, the ………. your skills become.
  • A. more/ sharpest
  • B. more/ most sharp
  • C. much/ sharper
  • D. more/ sharper
  1. The ………. the challenge, the ………. the reward.
  • A. bigger/ greater
  • B. more big/ more great
  • C. much/ more great
  • D. bigger/ most great
  1. The ………. you think about the problem, the ………. the solution becomes.
  • A. more/ clearer
  • B. more/ most clear
  • C. much/ clearer
  • D. more/ clear
  1. The ………. people you meet, the ………. your social network.
  • A. more/ larger
  • B. more/ most large
  • C. much/ larger
  • D. more/ large
  1. The ………. we travel, the ………. we understand different cultures.
  • A. more/ better
  • B. more/ most well
  • C. much/ better
  • D. more/ more well
  1. The ………. you save now, the ………. you’ll have for retirement.
  • A. more/ more
  • B. more/ most
  • C. much/ more
  • D. more/ much
  1. The ………. technology advances, the ………. our lives become.
  • A. more/ easier
  • B. more/ most easy
  • C. much/ easier
  • D. more/ easy
  1. The ………. you listen, the ………. you understand.
  • A. more/ better
  • B. more/ most
  • C. much/ more
  • D. more/ most
  1. The ………. you share, the ………. you receive.
  • A. more/ more
  • B. more/ most
  • C. much/ more
  • D. more/ much
  1. The ………. you sleep, the ………. you feel.
  • A. more/ better
  • B. more/ most
  • C. much/ better
  • D. more/ well
  1. The ………. you spend time in the sun, the ………. your tan.
  • A. more/ deeper
  • B. more/ most deep
  • C. much/ deeper
  • D. more/ deep
  1. The ………. traffic there is, the ………. it takes to commute.
  • A. more/ longer
  • B. more/ most long
  • C. much/ longer
  • D. more/ long
  1. The ………. books you read, the ………. your imagination.
  • A. more/ richer
  • B. more/ most rich
  • C. much/ richer
  • D. more/ rich

Xem thêm:

  1. The ………. you exercise, the ………. your health.
  • A. more/ better
  • B. more/ best
  • C. much/ better
  • D. more/ good
  1. The ………. attention you pay, the ………. mistakes you make.
  • A. more/ least
  • B. more/ fewer
  • C. much/ fewer
  • D. more/ few
  1. The ………. data we collect, the ………. our analysis.
  • A. more/ more accurate
  • B. more/ most accurate
  • C. much/ more accurate
  • D. more/ accurate
  1. The ………. you relax, the ………. you can concentrate.
  • A. more/ best
  • B. more/ better
  • C. much/ better
  • D. more/ well
  1. The ………. you save, the ………. financial security you have.
  • A. more/ more
  • B. more/ most
  • C. much/ more
  • D. more/ much
  1. The ………. you learn, the ………. your opportunities.
  • A. more/ greater
  • B. more/ most great
  • C. much/ greater
  • D. more/ great
  1. The ………. people smile, the ………. the environment.
  • A. more/ most friendly
  • B. more/ friendlier
  • C. much/ friendlier
  • D. more/ friendly
  1. The ………. you challenge yourself, the ………. you grow.
  • A. much/ faster
  • B. more/ most fast
  • C. more/ faster
  • D. more/ fast
  1. The ………. discussions we have, the ………. our understanding.
  • A. more/ deep 
  • B. more/ most deep
  • C. much/ deeper
  • D. more/ deeper
  1. The ………. projects you complete, the ………. your experience.
  • A. more/ richer
  • B. more/ most rich
  • C. much/ richer
  • D. more/ rich
  1. The ………. feedback you receive, the ………. your performance.
  • A. more/ better
  • B. more/ best
  • C. much/ better
  • D. more/ good
  1. The problem is becoming ………. and more complicated.
  • A. complex
  • B. more
  • C. much
  • D. most
  1. They grow ………. and closer as friends over the years.
  • A. more
  • B. much
  • C. closest
  • D. most
  1. The city is getting ………. and more crowded.
  • A. busier
  • B. busy
  • C. more busy
  • D. most busy
  1. Our understanding of the universe is getting ………. and deeper.
  • A. deep
  • B. deeper
  • C. most deep
  • D. more
  1. He feels ………. and more excited about the project.
  • A. excited
  • B. more excited
  • C. most excited
  • D. excitement
  1. The debates are becoming ………. and more heated.
  • A. hot
  • B. hotter
  • C. heat
  • D. more hot
  1. Traffic jams are becoming ………. and more frequent.
  • A. frequent
  • B. more frequent
  • C. frequenter
  • D. most frequent
  1. The software becomes ………. and more user-friendly with each update.
  • A. user-friendlier
  • B. more user-friendly
  • C. most user-friendly
  • D. user-friendly
  1. Prices are getting ………. and higher every year.
  • A. high
  • B. higher
  • C. highest
  • D. more high
  1. The machine becomes ………. and more efficient with each upgrade.
  • A. more efficient
  • B. much efficient
  • C. most efficient
  • D. efficient
  1. Their communication is growing ………. and more open.
  • A. open
  • B. more open
  • C. most open
  • D. openly
  1. The weather is getting ………. and colder as winter approaches.
  • A. cold
  • B. colder
  • C. coldest
  • D. more cold

Xem đáp án:

Đáp ánGiải thích
1. ACấu trúc The more … the more … được dùng để biểu thị mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa hai hành động hoặc hai tình trạng. Các lựa chọn khác không tuân theo cấu trúc này. Dịch nghĩa: Càng học nhiều cho các kỳ thi này, bạn sẽ hiểu rõ tài liệu hơn.
2. ACấu trúc The + comparative, the + comparative được dùng khi muốn biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai tình trạng. Colder và happier đều là dạng so sánh của tính từ.Dịch nghĩa: Càng lạnh bên ngoài, tôi càng cảm thấy vui hơn.
3. BThe more … the more … là cấu trúc chính xác để diễn đạt sự tăng tiến cùng nhau giữa lượng thảo luận và mức độ rắc rối của vấn đề. Các lựa chọn khác không mang lại nghĩa này một cách rõ ràng.Dịch nghĩa: Càng thảo luận về vấn đề này, nó càng trở nên rối rắm hơn.
4. BThe more … the healthier … chính xác phản ánh sự tăng tiến trong việc ăn uống và sức khỏe, với healthier là dạng so sánh phù hợp của healthy.Dịch nghĩa: Càng ăn nhiều, bạn càng trở nên khỏe mạnh hơn.
5. ACấu trúc này diễn đạt sự tăng tiến cùng nhau giữa thời gian luyện tập và kết quả thể hiện. Better là dạng so sánh của good, phù hợp với cấu trúc này.Dịch nghĩa: Càng tập luyện nhiều, cô ấy biểu diễn càng tốt hơn.
6. CCấu trúc The more … the more … chính xác trong trường hợp này để chỉ mối quan hệ giữa việc tiết kiệm và khả năng chi tiêu sau này.Dịch nghĩa: Càng tiết kiệm nhiều, bạn có thể tiêu xài nhiều hơn sau này.
7. ACâu này sử dụng more và heavier để chỉ sự tăng số lượng xe và sự nặng nề của giao thông, tuân theo cấu trúc so sánh kép.Dịch nghĩa: Càng nhiều xe trên đường, giao thông càng tắc nghẽn hơn.
8. AThe more I know him, the more I like him phản ánh mối quan hệ tăng tiến giữa việc hiểu biết một người và mức độ thích người đó.Dịch nghĩa: Càng biết anh ấy nhiều, tôi càng thích anh ấy.
9. CCấu trúc này cho thấy sự tăng tiến giữa số lượng sách đọc và kích thước vốn từ vựng, với larger là dạng so sánh phù hợp của large.Dịch nghĩa: Càng đọc nhiều, vốn từ của cô ấy càng phong phú hơn.
10. AThe more money you have, the more things you can do chính xác phản ánh mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tiền bạc và khả năng thực hiện các hoạt động.Dịch nghĩa: Càng có nhiều tiền, bạn có thể làm nhiều việc hơn.
11. BCấu trúc The more … the better … chính xác cho thấy mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa thời gian luyện tập và sự trôi chảy trong ngôn ngữ. Better là dạng so sánh phù hợp cho good trong ngữ cảnh này.Dịch nghĩa: Càng luyện tập nói tiếng Anh nhiều, khả năng lưu loát của bạn càng tăng.
12. AĐây là ví dụ điển hình của cấu trúc so sánh kép The more … the more … diễn tả sự tăng số lượng hoạt động đi bộ và lượng calo được đốt cháy.Dịch nghĩa: Càng đi bộ nhiều, bạn đốt cháy càng nhiều calo.
13. AThe more you read, the more you know minh họa cho sự tăng kiến thức thông qua việc đọc sách. Cấu trúc này nhấn mạnh mối quan hệ trực tiếp giữa hai hoạt động.Dịch nghĩa: Càng đọc nhiều, bạn biết nhiều hơn.
14. ACâu này sử dụng more và faster để chỉ mối quan hệ giữa lượng mưa và tốc độ tăng trưởng của thực vật, faster là dạng so sánh của fast phù hợp với mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.Dịch nghĩa: Càng mưa nhiều, cây cối phát triển nhanh hơn.
15. DCấu trúc The more … the sharper … cho thấy sự cải thiện rõ rệt về kỹ năng theo thời gian luyện tập, với sharper là dạng so sánh thích hợp.Dịch nghĩa: Càng luyện tập nhiều, kỹ năng của bạn càng được mài giũa hơn.
16. AThe bigger the challenge, the greater the reward là một cách diễn đạt phổ biến cho thấy mối quan hệ giữa độ khó của thử thách và giá trị của phần thưởng. Bigger và greater đều là các dạng so sánh của từng tính từ tương ứng.Dịch nghĩa: Càng thách thức lớn, phần thưởng càng lớn.
17. ACấu trúc này diễn tả sự liên kết giữa việc suy nghĩ nhiều hơn về vấn đề và sự rõ ràng của giải pháp, với clearer là dạng so sánh phù hợp của clear.Dịch nghĩa: Càng suy nghĩ về vấn đề, giải pháp càng rõ ràng hơn.
18. ACâu này chỉ rõ mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa số lượng người bạn gặp và kích thước của mạng lưới xã hội, với larger là dạng so sánh thích hợp cho large.Dịch nghĩa: Càng gặp nhiều người, mạng lưới xã hội của bạn càng rộng lớn hơn.
19. AThe more we travel, the better we understand different cultures là cấu trúc tuyệt vời để biểu thị sự tăng hiểu biết về văn hóa khác nhau thông qua du lịch, với better là dạng so sánh của good.Dịch nghĩa: Càng đi du lịch nhiều, chúng ta hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau tốt hơn.
20. ACâu này minh họa cho mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa việc tiết kiệm hiện tại và số tiền có được cho tương lai.Dịch nghĩa: Càng tiết kiệm bây giờ, bạn sẽ có nhiều hơn cho tuổi hưu.
21. AThe more technology advances, the easier our lives become cho thấy sự cải thiện trong đời sống hàng ngày nhờ vào tiến bộ công nghệ, với easier là dạng so sánh của easy.Dịch nghĩa: Càng tiến bộ công nghệ, cuộc sống của chúng ta càng trở nên dễ dàng hơn.
22. ACấu trúc này diễn đạt mối quan hệ giữa việc lắng nghe nhiều hơn và khả năng hiểu biết sâu sắc hơn.Dịch nghĩa: Càng lắng nghe nhiều, bạn hiểu rõ hơn.
23. ACâu này thể hiện quan điểm rằng sự cho đi không chỉ mang lại niềm vui mà còn được đền đáp lại bằng cách nhận được nhiều hơn.Dịch nghĩa: Càng chia sẻ nhiều, bạn nhận được nhiều hơn.
24. AThe more you sleep, the better you feel biểu thị mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa số giờ ngủ và sự cảm thấy tốt hơn về mặt thể chất và tinh thần. Better là dạng so sánh của good, phù hợp để biểu đạt cải thiện trong cảm xúc hoặc tình trạng sức khỏe.Dịch nghĩa: Càng ngủ nhiều, bạn cảm thấy khỏe mạnh hơn.
25. AThe more time you spend in the sun, the deeper your tan chỉ ra rằng càng dành nhiều thời gian dưới ánh nắng, lớp rám nắng trên da bạn càng sậm hơn. Deeper là dạng so sánh của deep và được dùng để diễn tả độ sâu hoặc mức độ của một đặc điểm nào đó.Dịch nghĩa: Càng dành thời gian dưới ánh nắng mặt trời, màu da bạn càng sẫm màu hơn.
26. ACấu trúc này mô tả mối quan hệ giữa lượng xe cộ trên đường và thời gian di chuyển. Khi có nhiều xe hơn, thời gian để di chuyển từ điểm này đến điểm khác sẽ lâu hơn. Longer là dạng so sánh của long.Dịch nghĩa: Càng có nhiều xe cộ, mất nhiều thời gian hơn để đi lại.
27. AThe more books you read, the richer your imagination biểu thị sự phát triển và mở rộng của trí tưởng tượng qua việc đọc sách. Richer là dạng so sánh của rich và thường được dùng để miêu tả sự phong phú hơn về mặt nội dung hoặc kinh nghiệm.Dịch nghĩa: Càng đọc nhiều sách, trí tưởng tượng của bạn càng phong phú hơn.
28. AĐây là một ví dụ điển hình của cấu trúc so sánh kép, nói rằng càng tập thể dục nhiều thì sức khỏe càng tốt hơn. Better là dạng so sánh của good, chỉ sự cải thiện về mặt sức khỏe.Dịch nghĩa: Càng tập thể dục nhiều, sức khỏe của bạn càng tốt hơn.
29. BThe more attention you pay, the fewer mistakes you make chỉ ra rằng sự tập trung cao độ giúp giảm thiểu lỗi lầm. Fewer là dạng so sánh của few, thích hợp để biểu thị sự giảm bớt.Dịch nghĩa: Càng chú ý nhiều, bạn mắc ít lỗi hơn.
30. ACâu này nói rằng càng thu thập nhiều dữ liệu, phân tích càng chính xác. More accurate là dạng so sánh của accurate, diễn đạt sự chính xác tăng lên.Dịch nghĩa: Càng thu thập nhiều dữ liệu, phân tích của chúng ta càng chính xác hơn.
31. BThe more you relax, the better you can concentrate cho biết sự thư giãn giúp cải thiện khả năng tập trung. Better lại là dạng so sánh của good, phù hợp để chỉ sự nâng cao năng lực.Dịch nghĩa: Càng thư giãn nhiều, bạn tập trung tốt hơn.
32. ACâu này nêu rõ mối liên hệ giữa việc tiết kiệm và an toàn tài chính; càng tiết kiệm nhiều, bạn càng có an toàn tài chính cao.Dịch nghĩa: Càng tiết kiệm nhiều, bạn có nhiều an toàn tài chính hơn.
33. AThe more you learn, the greater your opportunities nói rằng càng học hỏi nhiều, cơ hội phát triển cá nhân và nghề nghiệp càng lớn. Greater là dạng so sánh của great, thường được dùng để miêu tả sự tăng lên về số lượng hoặc chất lượng.Dịch nghĩa: Càng học nhiều, cơ hội của bạn càng lớn hơn.
34. BThe more people smile, the friendlier the environment chỉ ra rằng môi trường càng thân thiện khi mọi người cười nhiều hơn. Friendlier là dạng so sánh của friendly.Dịch nghĩa: Càng nhiều người cười, môi trường càng thân thiện hơn.
35. CThe more you challenge yourself, the faster you grow biểu thị mối quan hệ giữa việc đặt thử thách cho bản thân và tốc độ phát triển cá nhân nhanh chóng. Faster là dạng so sánh của fast.Dịch nghĩa: Càng thách thức bản thân nhiều, bạn phát triển nhanh hơn.
36. DThe more discussions we have, the deeper our understanding cho thấy sự tăng sâu sắc trong hiểu biết khi có nhiều cuộc thảo luận. Deeper là dạng so sánh của deep.Dịch nghĩa: Càng thảo luận nhiều, hiểu biết của chúng ta sâu sắc hơn.
37. AThe more projects you complete, the richer your experience diễn đạt rằng kinh nghiệm càng phong phú khi bạn hoàn thành nhiều dự án. Richer là dạng so sánh của rich.Dịch nghĩa: Càng hoàn thành nhiều dự án, kinh nghiệm của bạn càng phong phú hơn.
38. AThe more feedback you receive, the better your performance nói rằng càng nhận nhiều phản hồi, hiệu suất công việc càng tốt hơn. Better là dạng so sánh của good.Dịch nghĩa: Càng nhận nhiều phản hồi, hiệu suất của bạn càng tốt hơn.
39. BĐáp án more phản ánh việc vấn đề trở nên phức tạp hơn. Các lựa chọn khác như complex và much không phù hợp với cấu trúc so sánh kép này.Dịch nghĩa: Vấn đề đang dần trở nên phức tạp hơn.
40. AMore ở đây được sử dụng để chỉ mức độ gần gũi tăng lên. Lựa chọn much không thường được dùng trong cấu trúc so sánh kép, và closest là dạng tuyệt đối không phù hợp ở đây.Dịch nghĩa: Họ trở nên thân thiết hơn với nhau như bạn bè qua các năm.
41. ABusier là dạng so sánh của busy và hoàn toàn phù hợp để chỉ sự gia tăng về mức độ nhộn nhịp của thành phố. Các lựa chọn khác không phản ánh đúng sự tăng cấp của tính từ.Dịch nghĩa: Thành phố trở nên đông đúc hơn.
42. BDeeper là dạng so sánh của deep và phù hợp với cấu trúc so sánh kép để chỉ mức độ hiểu biết sâu sắc hơn về vũ trụ.Dịch nghĩa: Hiểu biết của chúng ta về vũ trụ ngày càng sâu sắc hơn.
43. BMore excited là cấu trúc so sánh kép, phản ánh sự tăng dần mức độ hào hứng của anh ta với dự án. Các lựa chọn khác không tạo thành cấu trúc so sánh kép hợp lệ.Dịch nghĩa: Anh ấy cảm thấy hào hứng hơn về dự án.
44. BHotter là dạng so sánh của hot và phù hợp để mô tả sự nóng lên của các cuộc tranh luận, tương đồng với more heated.Dịch nghĩa: Các cuộc tranh luận trở nên nóng hơn.
45. BMore frequent là cấu trúc so sánh kép, diễn tả sự gia tăng tần suất của tắc nghẽn giao thông.Dịch nghĩa: Tắc đường trở nên thường xuyên hơn.
46. BMore user-friendly chính xác phản ánh sự cải tiến của phần mềm qua mỗi bản cập nhật, làm cho nó dễ sử dụng hơn.Dịch nghĩa: Phần mềm trở nên thân thiện với người dùng hơn với mỗi bản cập nhật.
47. BHigher là dạng so sánh của high và đúng trong ngữ cảnh giá cả tăng dần theo từng năm.Dịch nghĩa: Giá cả ngày càng cao hơn mỗi năm.
48. AMore efficient chính xác miêu tả sự cải thiện hiệu suất của máy móc qua mỗi lần nâng cấp.Dịch nghĩa: Máy móc trở nên hiệu quả hơn với mỗi lần nâng cấp.
49. BMore open là cấu trúc so sánh kép, phản ánh sự trở nên cởi mở và thẳng thắn hơn trong giao tiếp.Dịch nghĩa: Giao tiếp của họ ngày càng mở rộng hơn.
50. BColder là dạng so sánh của cold, phù hợp để chỉ sự giảm nhiệt độ khi mùa đông đến gần.Dịch nghĩa: Thời tiết trở nên lạnh hơn khi mùa đông đến gần.

Xem thêm:

3. Kết luận

Bạn vừa được trải qua toàn bộ lý thuyết và các bài tập trắc nghiệm về so sánh kép qua bài viết này. Mong rằng những chia sẻ này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về phần ngữ pháp này.

Đây là một số điểm chính bạn có thể áp dụng để sử dụng cấu trúc so sánh kép một cách hiệu quả trong các hoàn cảnh khác nhau:

  • Nhiều câu so sánh kép dài đã được rút gọn để làm cho văn phong trở nên gọn gàng và cuốn hút hơn. Ví dụ, câu “The more people come to our party, the merrier everyone will be” thường được rút gọn thành “The more, the merrier” (Càng đông càng vui).
  • Câu so sánh kép cũng rất hữu ích như một lời khuyên hay đề nghị, chẳng hạn như: “Work harder, play harder” (Làm việc chăm chỉ, chơi hết mình); “Study more, learn more” (Học nhiều, hiểu nhiều)

Đừng quên theo dõi IELTS Grammar để cập nhật thêm nhiều bài học bổ ích khác. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy để lại bình luận bên dưới, mình sẽ trả lời bạn ngay. Chúc bạn học tốt và thành công!

Tài liệu tham khảo:

  • Repeated adjectives: https://www.learn-english-today.com/lessons/lesson_contents/grammar/adjectives-repeated.html
  • What Are Double Comparatives?: https://www.thoughtco.com/double-comparatives-1210274

Leave a Comment