109+ Bài tập although despite in spite of: Lỗi phổ biến và lời giải chi tiết

Điểm chung của although, despite, và in spite of là chúng đều được sử dụng để diễn tả sự tương phản hoặc mâu thuẫn trong một câu.  

Tuy nhiên, nhiều bạn cũng thường mắc lỗi sử dụng sai cấu trúc và sai nghĩa của bộ ba này khi áp dụng các vào bài nói hoặc viết của mình. 

Trong bài viết này, mình sẽ giúp bạn:

  • Phân biệt “rạch ròi” 3 cụm này, bonus cho bạn cách phân biệt even though và although luôn.
  • Làm nhiều dạng bài tập về although in spite of despite – kèm đáp án và giải thích chi tiết cho bạn.
  • Bonus file tài liệu luyện tập của although, despite, in spite of để thỏa thích luyện tại nhà!

Rồi, mình bắt đầu ha!

1. Lý thuyết bài tập although despite in spite of

Đầu tiên, như mọi khi, chúng mình cần nắm rõ lý thuyết trước khi thực hành để tránh hình thành các thói quen xấu. Thói quen xấu là khi bạn sai 100 lần cùng 1 lỗi sai đó, mình hãy cùng nhau làm rõ trước để tránh mất điểm trong bài tập although, despite, in spite of ha. 

Tóm tắt kiến thức
1. Phân biệt cách dùng Although, Despite và In spite of
In spite of, despite, although đều mang ý nghĩa đối lập.In spite of (cho dù/ mặc dù)Despite (nhưng/ cho dù)Although (mặc dù)
Tuy nhiên, bạn cần chú ý loại từ đi sau chúng vì câu trúc câu chứa mỗi từ khác nhau!
2. Cấu trúc câu Although, Despite, In spite of
Although + S + V (trái với mệnh đề chính), mệnh  đề chính
E.g.: Although we saw each other every day, we didn’t really know each other. (Mặc dù chúng tôi gặp nhau hàng ngày nhưng chúng tôi thực sự không biết nhau.)
Despite + N/ gerund/ what/ how, mệnh  đề chính In spite of + N/ gerund/ what/ how, mệnh  đề chính
E.g.: They arrived late despite leaving in plenty of time. (Họ đến muộn mặc dù đã rời đi khá lâu.)
3. Although có giống even though không?
Even though là “anh ruột” của although, có nghĩa tương tự và cấu trúc dùng hệt như although, tuy nhiên, even though nhấn mạnh trầm trọng hơn so với although.
4. Cách chuyển đổi câu từ cấu trúc although/ though sang cấu trúc despite/ in spite of khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ?
Để chuyển đổi câu từ cấu trúc although/ though sang cấu trúc despite/ in spite of khi chủ ngữ là đại từ + be + tính từ, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định phần câu sau although/ though. Đây thường là một Mệnh  đề có chủ ngữ, động từ và bổ ngữ (nếu có).
Bước 2: Chuyển đổi Mệnh  đề thành cụm danh từ hoặc cụm danh động từ. Thường thì bạn sẽ bỏ chủ ngữ và động từ to be, giữ lại tính từ.
Bước 3: Thêm Despite/ In spite of trước cụm danh từ hoặc cụm danh động từ đó.      
E.g.: Mệnh  đề gốc: Although she is tired, she keeps working. (Dù mệt nhưng cô vẫn tiếp tục làm việc.)
Câu chuyển đổi: Despite being tired, she keeps working.

Xem thêm:

2. Bài tập although, despite, in spite of  

Trong bài blog này, mình sẽ cùng bạn làm trước 4 dạng bài tập although, despite, in spite of phổ biến từ cơ bản đến nâng cao hơn, từ đó, giúp bạn làm quen với sự khác nhau của bộ ba này! 

Các dạng bài tập sẽ bao gồm:

  • Hoàn thành các câu sử dụng although + một câu trong hộp đã cho.
  • Hoàn thành các câu với although/ in spite of/ because/ because of.
  • Dựa trên ngữ cảnh, hoàn thành kịch bản với although hoặc though và despite hoặc in spite of.
  • Bài tập viết lại câu although despite in spite of.

Ok, bắt đầu thôi!

Bài tập although despite in spite of
Bài tập although despite in spite of

Exercise 1: Complete the sentences. Use although + a sentence from the box

(Bài tập 1. Hoàn thành các câu sau. Sử dụng although + một câu trong hộp đã cho)

I didn’t speak the language wellI had never seen her beforeit was quite coldI’d met her twice beforehe has a very important jobwe don’t like them very muchthe heating was onwe’ve known each other a long time

1.   ……………………., he isn’t particularly well-paid.

2.   ……………………., I recognised her from a photograph.

3.   She wasn’t wearing a coat …………………….

4.   We thought we’d better invite them to the party …………………….

5.   ……………………., I managed to make myself understood.

6.   ……………………., the room wasn’t warm.

7.   I didn’t recognise her …………………….

8.   We’re not very good friends …………………….

Hiển thị đáp án

1.  Although he has a very important job, he isn’t particularly well-paid.

=> Giải thích: Áp dụng cấu trúc Although + S + V (Mệnh  đề phụ), S + V (Mệnh  đề chính)

  • Although: liên từ chỉ sự tương phản.
  • He has a very important job: Mệnh  đề phụ, diễn tả một sự thật.
  • He isn’t particularly well-paid: Mệnh  đề chính, diễn tả một sự thật tương phản với Mệnh  đề phụ.

2.  Although I had never seen her before, I recognised her from a photograph.

=> Giải thích: Áp dụng cấu trúc Although + S + V (Mệnh  đề phụ), S + V (Mệnh  đề chính)

  • Although: Liên từ chỉ sự tương phản.
  • I had never seen her before: Mệnh  đề phụ, diễn tả một tình huống trong quá khứ.
  • I recognised her from a photograph: Mệnh  đề chính, diễn tả hành động nhận ra cô ấy.

3.  She wasn’t wearing a coat although it was quite cold.

=> Giải thích: Áp dụng cấu trúc S + V (Mệnh  đề chính) although + S + V (Mệnh  đề phụ)

  • She wasn’t wearing a coat: Mệnh  đề chính, diễn tả hành động không mặc áo khoác.
  • Although: Liên từ chỉ sự tương phản.
  • It was quite cold: Mệnh  đề phụ, diễn tả tình huống thời tiết.

4.  We thought we’d better invite them to the party although we don’t like them very much.

=> Giải thích: Áp dụng cấu trúc S + V (Mệnh  đề chính) although + S + V (Mệnh  đề phụ)

  • We thought we’d better invite them to the party: Mệnh  đề chính, diễn tả suy nghĩ và quyết định mời họ đến bữa tiệc.
  • Although: Liên từ chỉ sự tương phản.
  • We don’t like them very much: Mệnh  đề phụ, diễn tả cảm xúc không thích.

5.  Although I didn’t speak the language well, I managed to make myself understood.

=> Giải thích: Áp dụng cấu trúc Although + S + V (Mệnh  đề phụ), S + V (Mệnh  đề chính)

  • Although: Liên từ chỉ sự tương phản.
  • I didn’t speak the language well: Mệnh  đề phụ, diễn tả khả năng ngôn ngữ không tốt.
  • I managed to make myself understood: Mệnh  đề chính, diễn tả kết quả của nỗ lực giao tiếp.

6.  Although the heating was on, the room wasn’t warm.

=> Giải thích: Áp dụng cấu trúc Although + S + V (Mệnh  đề phụ), S + V (Mệnh  đề chính)

  • Although: liên từ chỉ sự tương phản.
  • The heating was on: Mệnh  đề phụ, diễn tả tình huống hệ thống sưởi đang hoạt động.
  • The room wasn’t warm: Mệnh  đề chính, diễn tả kết quả là phòng vẫn không ấm.

7.  I didn’t recognise her although I’d met her twice before.

=> Giải thích: Áp dụng cấu trúc S + V (Mệnh  đề chính) although + S + V (Mệnh  đề phụ)

  • I didn’t recognise her: Mệnh  đề chính, diễn tả hành động không nhận ra.
  • Although: Liên từ chỉ sự tương phản.
  • I’d met her twice before: Mệnh  đề phụ, diễn tả tình huống gặp gỡ trước đó.

8.  We’re not very good friends although we’ve known each other a long time.

=> Giải thích: Áp dụng cấu trúc S + V (Mệnh  đề chính) although + S + V (Mệnh  đề phụ)

  • We’re not very good friends: Mệnh  đề chính, diễn tả mối quan hệ không thân thiết.
  • Although: Liên từ chỉ sự tương phản.
  • We’ve known each other a long time: Mệnh  đề phụ, diễn tả thời gian quen biết lâu.

Xem thêm:

Exercise 2: Complete the sentences with although/ in spite of/ because/ because of

(Bài tập 2. Hoàn thành các câu với although/ in spite of/ because/ because of)

1.   ……….. It rained a lot, we enjoyed our holiday.

2. a.   ……….. all our careful plans, a lot of things went wrong.

    b.   ……….. we’d planned everything carefully, a lot of things went wrong.

3. a.  I went home early ……….. I was feeling unwell.

    b.  I went to work the next day ……….. I was still feeling unwell.

4. a.  She only accepted the job ……….. the salary, which was very high.

    b.  She accepted the job ……….. the salary, which was rather low.

5. a.  I managed to get to sleep ……….. there was a lot of noise.

    b.  I couldn’t get to sleep ……….. the noise.

Hiển thị đáp án

1. Although it rained a lot, we enjoyed our holiday.

=> Giải thích: Sử dụng although để nhấn mạnh sự tương phản giữa điều kiện thời tiết xấu (mưa nhiều) và việc vẫn tận hưởng kỳ nghỉ, áp dụng cấu trúc: Although + S + V, S + V.

2. a. In spite of all our careful plans, a lot of things went wrong.

=> Giải thích: Sử dụng in spite of để chỉ sự tương phản giữa việc chuẩn bị kỹ lưỡng và việc vẫn gặp sự cố, áp dụng cấu trúc: In spite of + danh từ/ cụm danh từ/ gerund, S + V

    b. Although we’d planned everything carefully, a lot of things went wrong.

=> Giải thích: Sử dụng although để chỉ sự tương phản giữa việc lên kế hoạch cẩn thận và việc vẫn gặp sự cố, áp dụng cấu trúc: Although + S + V, S + V

3. a. I went home early because I was feeling unwell.

=> Giải thích: Sử dụng “because” để chỉ lý do cụ thể khiến ai đó làm gì, cấu trúc: S + V + because + S + V.

    b. I went to work the next day in spite of the fact that I was still feeling unwell.

=> Giải thích: Sử dụng in spite of để chỉ sự tương phản giữa tình trạng sức khỏe không tốt và hành động vẫn đi làm, áp dụng cấu trúc: In spite of + danh từ/ cụm danh từ/ gerund, S + V

4. a. She only accepted the job because of the salary, which was very high.

=> Giải thích: Sử dụng “because of” để chỉ lý do cụ thể khiến ai đó làm gì, áp dụng cấu trúc: S + V + because of + danh từ/cụm danh từ

    b. She accepted the job in spite of the salary, which was rather low.

=> Giải thích: Sử dụng in spite of để chỉ sự tương phản giữa mức lương thấp và hành động vẫn nhận công việc, áp dụng cấu trúc: In spite of + danh từ/ cụm danh từ/ gerund, S + V. 

5. a. I managed to get to sleep although there was a lot of noise.

=> Giải thích: Sử dụng although để chỉ sự tương phản giữa tiếng ồn và việc vẫn ngủ được, áp dụng cấu trúc: Although + S + V, S + V

     b. I couldn’t get to sleep because of the noise.

=> Giải thích: Sử dụng “because of” để chỉ lý do cụ thể khiến ai đó không làm được gì, cấu trúc: S + V + because of + danh từ/cụm danh từ.

Xem thêm:

Exercise 3: You are writing a part of the play script about a detective interrogating a suspect. Complete your play script with ‘although’ or ‘though’ and ‘despite’ or ‘in spite of’

(Bài tập 3. Bạn đang viết một phần trong vở kịch về một thám tử đang thẩm vấn một kẻ tình nghi. Hoàn thành kịch bản chơi của bạn với ‘although’ hoặc ‘though’ và ‘despite’ hoặc ‘in spite of’)

Detective: 1 …………. you may think we are fools, we’ve figured out the truth. We know you are the murderer, Mr Wu.
Mr. Wu: I don’t understand what you’re talking about. 2 …………. you sound certain that I was the murderer, I’m sure you are wrong. I didn’t kill my wife. I loved her very much.
Detective: So, you killed her 3 …………. the fact that you loved her?No!No, you didn’t love her?
Mr. Wu: 4 …………. I know it’s your duty to find the murderer, what you are doing right now is intentionally twisting my words.
Detective: All right. Let’s get back to the facts at hand. You said your wife didn’t come home on Friday night. 5 …………. the fact that she was not coming home, you still didn’t call the police until Saturday evening. This is obviously suspicious, Mr Wu.
Mr. Wu: 6 …………. what you might think, even loving couples go through rough patches. 7 ………… I didn’t like it, sometimes she would stay out late drinking with her friends at the weekend. I thought that’s what had happened on Friday night, so I didn’t want to bother the police.
Detective: Yes, according to witnesses, your wife was seen at a bar that night.
8 …………. none of the witnesses said she was with her friends, she was spotted with a handsome young man. Is that why you killed her?
Mr. Wu: 9 …………. your unreasonable assumption, I know that my wife would never have done that!

Đáp án

  1. Despite

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc: Despite + noun phrase/ Despite + gerund phrase. Trong câu này, despite được sử dụng để diễn đạt việc một điều kiện không ngăn cản một hành động khác. Detective sử dụng điều này để đề cập đến việc họ đã phát hiện ra sự thật mặc dù Mr. Wu có thể nghĩ rằng họ là người ngu xuẩn.

  1. Though. 

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc: Though + clause. “Though” được sử dụng để đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến trước đó. Detective phản bác cáo buộc của Mr. Wu rằng anh ta là kẻ giết người mặc dù Mr. Wu có vẻ chắc chắn về điều đó.

  1. Despite

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc: Despite + noun phrase/ Despite + gerund phrase. Trong câu này, “despite” được sử dụng để diễn đạt việc một điều kiện không ngăn cản một hành động khác. Detective ám chỉ rằng Mr. Wu đã giết vợ mình mặc dù anh ta yêu cô ấy.

  1. Although 

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc: Although + clause. Although được sử dụng để diễn đạt một mâu thuẫn giữa hai ý kiến. Mr. Wu phản đối việc Detective hiểu lầm ý của anh ta nhưng thực hiện việc thẩm vấn với ý định gói gọn ý kiến của anh ta.

  1. Despite 

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc: Despite + noun phrase/ Despite + gerund phrase. Trong câu này, “despite” được sử dụng để chỉ việc hành động (không gọi cảnh sát) không phù hợp với tình huống (vợ không trở về nhà) và do đó gây nghi ngờ.

  1. Despite 

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc: Despite + noun phrase/ Despite + gerund phrase. Mr. Wu sử dụng “despite” để phản đối quan điểm của Detective và nhấn mạnh rằng các cặp đôi yêu nhau cũng có thể gặp khó khăn.

  1. Though 

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc: Though + clause. Mr. Wu sử dụng “though” để chỉ việc anh không thích việc vợ đi ra ngoài muộn và uống rượu với bạn bè. Điều này cho thấy rằng mặc dù anh không thích điều này, nhưng anh đã giữ điều này trong suy nghĩ khi vợ không trở về vào thứ Sáu.

  1. Although

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc: Although + clause. Trong câu này, although được sử dụng để chỉ sự không nhất quán giữa ý kiến của các nhân chứng và hành động thực tế (cô ấy được nhìn thấy với một người đàn ông trẻ đẹp trai). Điều này tạo ra một mâu thuẫn và tăng cường sự nghi ngờ về Mr. Wu.

  1. Despite

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc: Despite + noun phrase / Despite + gerund phrase. Trong câu này, “despite” được sử dụng để chỉ việc Mr. Wu không chấp nhận ý kiến của Detective là vợ anh ta có thể làm điều gì đó đáng ngờ. Anh ấy tỏ ra quyết tâm bảo vệ danh dự và lòng tin vào vợ mình.

Xem thêm:

Exercise 4: Rewrite the sentences using although/ in spite of (despite)

(Bài tập 4. Viết lại câu với nghĩa không đổi sử dụng although/ in spite of (despite)) 

1. Despite the pride they feel in their individuality, the British are not very individual in their tastes.

=> Although ……………………………………………………………………………….

2. In spite of not minding going to school, George would like more holidays.

=> Although ……………………………………………………………………………….

3. The work was hard and the wages low. Even so he decided to take the job.

=> Although……………………………………………………………………………….

4. Although they are losing their reputation, they are gaining all the foreign markets.

=> In spite of ……………………………………………………………………………..

5. Although they possessed a big wealth in raw materials, The British had to import cotton.

=> In spite of ……………………………………………………………………………..

6. Despite his concern about the children’s safety, nothing was done to free them.

=> Although ……………………………………………………………………………….

7. I couldn’t sleep although I was tired.

=> Despite …………………………………………………………………………………

8. Although he’s got a German name, he is in fact French.

=> Despite …………………………………………………………………………………

9. I decided to accept the job although the salary was low.

=> I decided to accept the job in spite of ………………………………….

Đáp án

1. Although the British feel pride in their individuality, they are not very individual in their tastes.

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng although để diễn đạt một mâu thuẫn hoặc điều ngược lại với điều được nhấn mạnh trong câu. Sau đó là cấu trúc Mệnh  đề phụ (although the British feel pride in their individuality) và Mệnh  đề chính (they are not very individual in their tastes).

2. Although George does not mind going to school, he would like more holidays.

=> Giải thích: Câu này cũng sử dụng although để diễn đạt một mâu thuẫn hoặc điều ngược lại. Mệnh  đề phụ (George does not mind going to school) và Mệnh  đề chính (he would like more holidays) diễn đạt hai ý tưởng tương phản với nhau.

3. Although the work was hard and the wages low, he decided to take the job.

=> Giải thích: Tương tự như hai câu trên, although được sử dụng để diễn đạt một mâu thuẫn. Mệnh  đề phụ (the work was hard and the wages low) và Mệnh  đề chính (he decided to take the job) cũng diễn đạt ý tưởng tương phản với nhau.

4. In spite of losing their reputation, they are gaining all the foreign markets.

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng in spite of để diễn đạt việc một điều kiện không ngăn cản một hành động khác. Mệnh  đề phụ (losing their reputation) và Mệnh  đề chính (they are gaining all the foreign markets) thể hiện hai sự kiện đối lập nhau.

5. In spite of possessing a big wealth in raw materials, The British had to import cotton.

=> Giải thích: Tương tự như câu trên, in spite of được sử dụng để diễn đạt việc một điều kiện không ngăn cản một hành động khác. Mệnh  đề phụ (possessing a big wealth in raw materials) và Mệnh  đề chính (The British had to import cotton) thể hiện một mâu thuẫn.

6. Although he was concerned about the children’s safety, nothing was done to free them.

=> Giải thích: Trong câu này, although được sử dụng để diễn đạt một mâu thuẫn hoặc điều ngược lại. Mệnh  đề phụ (he was concerned about the children’s safety) và Mệnh  đề chính (nothing was done to free them) thể hiện hai sự kiện đối lập nhau.

7. Despite being tired, I couldn’t sleep.

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng “despite” để diễn đạt việc một điều kiện không ngăn cản một hành động khác. Mệnh  đề phụ (being tired) và Mệnh  đề chính (I couldn’t sleep) thể hiện một mâu thuẫn.

8. Despite having a German name, he is in fact French.

=> Giải thích: Tương tự như câu trên, “despite” được sử dụng để diễn đạt việc một điều kiện không ngăn cản một hành động khác. Mệnh  đề phụ (having a German name) và Mệnh  đề chính (he is in fact French) thể hiện một mâu thuẫn.

9. I decided to accept the job in spite of the low salary.

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng in spite of để diễn đạt việc một điều kiện không ngăn cản một hành động khác. Mệnh  đề phụ (the low salary) và Mệnh  đề chính (I decided to accept the job) thể hiện một mâu thuẫn.

Exercise 5: Fill in the blanks with In spite/ Despite/ Although

(Bài tập 7. Điền In spite/ Despite/ Although vào chỗ trống)

1. Salim went to school alone, ………… she knew that it was very unsafe.

2. They liked their camping holiday, ………… the rain.

3. ………… the pain in her leg, she still won the marathon excellent.

4. My father decided to buy the car, ………… he didn’t really have enough money.

5. ………… she was very sick, she still try to complete this job.

6. ………… his age, he still plays badminton every morning.

7. Land and Mike went to university together, ………… they weren’t close friends.

8. We still play football outside ………… of the heavy rain.

9. ………… her illness, she must go to school.

10. Loan knew what he wanted ………… of not understanding anything.

Đáp ánGiải thích
1. AlthoughAlthough, theo cấu trúc although + clause được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc Salim đi học một mình và việc cô biết rằng điều đó rất không an toàn.
2. DespiteDespite theo cấu trúc despite + cụm danh từ, được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc họ thích kỳ nghỉ cắm trại và mưa.
3. DespiteDespite theo cấu trúc despite + cụm danh từ, được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc đau đớn trong chân của cô ấy và việc cô ấy vẫn giành chiến thắng.
4. AlthoughAlthough theo cấu trúc although + clause,  được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc ông bố quyết định mua chiếc xe và việc ông ta thực sự không có đủ tiền.
5. AlthoughAlthough theo cấu trúc “although + clause, được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc cô ấy rất ốm và việc cô ấy vẫn cố gắng hoàn thành công việc này.
6. DespiteTương tự, despite được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc tuổi của anh ta và việc anh ta vẫn chơi cầu lông mỗi buổi sáng.
7. AlthoughAlthough theo cấu trúc although + clause,  được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc Land và Mike đi đến trường cùng nhau và họ không phải là bạn thân.
8. In spite of/ DespiteIn spite of/ Despite có thể được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc chúng tôi vẫn chơi bóng đá ngoài dù trời mưa to.
9. DespiteTương tự, despite được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc cô ấy ốm và việc cô ấy phải đi học.
10. In spite of/ DespiteIn spite of/ Despite có thể được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc Loan biết mình muốn gì dù không hiểu bất cứ điều gì.

Exercise 6: Make one sentence from two. Use the word(s) in brackets in your sentences

(Bài tập 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng các từ trong ngoặc đã cho)

1   I couldn’t sleep. I was very tired. (despite)

=> ………………………………………………………………………….

2   They have very little money. They are happy. (in spite of)

=> ………………………………………………………………………….

3   My foot was injured. I managed to walk home. (although)

=> ………………………………………………………………………….

4   I enjoyed the film. The story was silly. (in spite of)

=> ………………………………………………………………………….

5   We live in the same street. We hardly ever see each other. (despite)

=> ………………………………………………………………………….

6   I got very wet in the rain. I was only out for five minutes. (even though)

=> ………………………………………………………………………….

Đáp án

1. Despite being very tired, I couldn’t sleep.

=> Giải thích: Đáp án này sử dụng cấu trúc “Despite + V-ing” để kết hợp hai câu thành một câu duy nhất.

2. In spite of having very little money, they are happy.

=> Giải thích: Trong câu này, “In spite of + V-ing” được sử dụng để biểu diễn ý nghĩa tương tự như “despite”.

3. Although my foot was injured, I managed to walk home.

=> Giải thích: “Although” được sử dụng ở đây để thể hiện mối liên hệ phủ định giữa hai ý trong câu gốc.

4. In spite of the silly story, I enjoyed the film.

=> Giải thích: “In spite of” được sử dụng để thể hiện ý nghĩa phủ định giữa việc thích và câu chuyện ngớ ngẩn.

5. Despite living in the same street, we hardly ever see each other.

=> Giải thích: Ở đây, “Despite + V-ing” được sử dụng để nối hai ý về việc sống cùng một đường và ít khi gặp nhau.

6. Even though I was only out for five minutes, I got very wet in the rain.

=> Giải thích: “Even though” thể hiện sự bất ngờ khi kết hợp với ý của câu thứ hai trong ngữ cảnh câu gốc.

3. Lời kết

Cuối cùng, check xem bạn có phạm phải lỗi nào trong khi làm bài tập although, despite, và in spite of như sau không nhé?

  • Không sử dụng cấu trúc chính xác, ví dụ bạn viết: Although it was raining, but we decided to go for a walk (sai) thay vì Although it was raining, we decided to go for a walk (đúng).
  • Thiếu that sau despite và in spite of. E.g.: Despite of the bad weather, we had a great time (sai) thay vì Despite the bad weather, we had a great time (đúng).
  • Thiếu chủ ngữ sau although, despite, và in spite of. E.g.: In spite of raining heavily, decided to go outside. (sai) thay vì In spite of it raining heavily, we decided to go outside. (đúng)

Để tránh các lỗi này, hãy đọc lại nhiều lần và hiểu cấu trúc và cách sử dụng của mỗi thuật ngữ. Luyện tập viết và xây dựng các câu mẫu sử dụng although, despite, và in spite of để làm quen với cách sử dụng chính xác.

Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về inspite, despite, in spite of, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website IELTS Learning!

Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại cmt bên dưới để mình hỗ trợ nhé!

Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!

    Leave a Comment