So sánh của simple là simpler, thông thường đối với những tính từ ngắn trong câu so sánh ta thêm er ở sau. Tuy nhiên, tính từ này đã kết thúc bằng “e”, ta chỉ việc thêm “r” để mang nghĩa là đơn giản hơn. Vậy để có thể hiểu rõ hơn về so sánh hơn của simple mời các bạn cùng IELTS Learning đọc qua bài viết dưới đây nhé!
1. Simple nghĩa là gì?
Simple có thể được hiểu theo khá nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào từng ngữ cảnh. Thông thường simple có nghĩa là đơn giản.

Dưới đây, là một vài ý nghĩa khá phổ biến của simple và ví dụ về cách so sánh hơn của chúng như sau:
Simple (đơn giản):
So sánh hơn: simpler (đơn giản hơn).
Eg: This method is simpler than the previous one. (Phương pháp này khá đơn giản hơn so với những phương pháp trước đó.)
Simple (dễ dàng, không phức tạp):
So sánh hơn: simpler (dễ dàng hơn).
Eg: Using this app is simpler than trying to do it manually. (Dùng ứng dụng này dễ dàng hơn so với việc cố gắng làm nó bằng tay.)
Simple (ngu dốt, thiển cận):
So sánh hơn: simpler (ngu dốt hơn).
Eg: His explanations are simpler, but sometimes they lack depth. (Các cách giải thích của anh ấy đơn giản hơn, nhưng đôi khi thiển cận.)
Simple (chất lượng kém):
So sánh hơn: simpler (chất lượng kém hơn).
Eg: The cheaper option is simpler, but it might not last as long. (Lựa chọn rẻ hơn đơn giản hơn, nhưng có thể không bền bằng.)
Xem thêm:
2. So sánh hơn của simple

Các tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng le, et, er, ow cũng có thể được dùng như tính từ ngắn.
Vậy so sánh hơn của simple là simpler (đơn giản hơn)
3. Quy tắc hình thành dạng so sánh hơn của tính từ ngắn
Bình thường, khi thành lập các tính từ so sánh hơn, phải sẽ thêm đuôi “-er” vào phía sau tính từ ngắn.
Eg:
- Short – Shorter (ngắn hơn)
- Old – Older (già hơn, cũ hơn)
Với những tính từ ngắn có đuôi kết thúc bằng “-e”, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chỉ cần thêm đuôi “-r” vào phía sau.
Eg:
- Large – Larger (lớn hơn)
- Nice – Nicer (đẹp hơn)
Với những tính từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh hơn, sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “-er” vào phía sau.
Eg:
- Hot – hotter (nóng hơn)
- Big – bigger (to hơn)
Với những tính từ có 2 âm tiết và có phần đuôi kết thúc bằng “-y”, khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta sẽ phải bỏ “-y” và thêm “-ier” vào phía sau.
Eg:
- Happy – happier (hạnh phúc hơn)
- Pretty – prettier (xinh hơn)
Những tính từ có 2 âm tiết và kết thúc bằng “le, et, er, ow” cũng có thể được sử dụng như tính từ ngắn.
Eg:
- Simple – simpler (đơn giản hơn)
- Quiet – quieter (yên tĩnh hơn)
- Clever – cleverer (khéo léo hơn)
- Narrow – narrower (hẹp hơn)
Xem thêm:
4. Cách dùng dạng so sánh hơn của tính từ

Tính từ so sánh hơn vẫn được sử dụng trước danh từ các tính từ bình thường.
Eg:
- A more intelligent child
- The bigger piece of cake
Và đằng sau các động từ be và những động từ liên kết.
Eg:
- The street has become quieter since they left.
- You should be more sensible.
Những tính từ so sánh hơn thường được sử dụng theo sau bởi từ than và một đại từ hoặc một cụm danh từ, nhằm cung cấp thêm những thông tin người hay vật đang bị so sánh.
Eg:
- Jack is taller than me.
- I think that he is more intelligent than his brother.
Đồng thời, sau từ than còn có thể là những mệnh đề.
Eg:
- I think the portions were bigger than they were last time.
- They had given a better performance than in previous years.
Bạn cũng có thể dùng những từ chỉ mức độ như: much, a lot, far, a bit/little, slightly,… với những tính từ so sánh hơn.
Eg:
- You should go by bus, it would be much cheaper.
- Could you be a bit quieter?
- I am feeling a lot better.
- Do you have one that is slightly bigger?
Cả hai cụm từ so sánh hơn có thể được đối chiếu bằng những cách thêm từ the vào trước những tính từ so sánh hơn, nhằm thể hiện được sự thay đổi của các danh từ này sẽ ảnh hưởng đến những danh từ khác.
Eg:
- The smaller the gift, the easier it is to send.
- The more stressed you are, the worse it is for your health.
Bạn cũng có thể lặp lại những tính từ so sánh hơn với từ and để có thể thể hiện được sự thay đổi một cách liên tục.
Eg:
- The sea was getting rougher and rougher.
- His illness was becoming worse and worse.
- She became more and more tired as the weeks went by.
Vừa rồi, IELTS Learning đã giải đáp câu hỏi So sánh hơn của simple. Bài viết cũng đã tìm giúp cho bạn tìm hiểu rõ về tính từ simple trong tiếng Anh sẽ giúp bạn học tập tốt hơn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của mình!
Chúc bạn học tập tốt.