Will là gì? Sau will là gì? Cấu trúc, cách dùng, bài tập

Sau will là gì là thắc mắc của nhiều bạn khi học tiếng Anh. Will là động từ khuyết thiếu, có nghĩa là sẽ. Mặc dù thân thuộc nhưng nhiều bạn không biết cách dùng will như thế nào cho đúng. Vì vậy, IELTS Learning đã tổng hợp bài viết giúp bạn nắm vững kiến thức. Cùng tìm hiểu thôi nào!

1. Will là gì?

Trong tiếng Anh, Will được hiểu với ý nghĩa là sẽ và được sử dụng trong các thì tương lai.

Định nghĩa Will là gì?
Định nghĩa Will là gì?
  • Will được viết tắt là ‘ll khi đứng sau chủ ngữ.
  • Dạng phủ định của Will đó là Will not hoặc được viết tắt là Won’t.
  • Will là động từ khuyết thiếu (Modal verbs), không có -s ở ngôi thứ ba số ít, không sử dụng trong câu hỏi phủ định.
  • Would là hình thức quá khứ hay kém xác định của will trong một số trường hợp.

Xem thêm:

2. Sau will là gì?

Ở trên, chúng ta đã hiểu được một số kiến thức về Will, vậy sau will là gì? Đáp án cụ thể là:

  • Will + động từ (nguyên mẫu)

Ví dụ: She will visit her grandparents tomorrow. (Cô ấy sẽ đến thăm ông bà vào ngày mai.)

  • Will + be + tính từ

Ví dụ: The weather will be sunny this weekend. (Cuối tuần này thời tiết sẽ nắng.)

  • Will + have + quá khứ phân từ

Ví dụ: By next year, I will have completed my degree. (Vào năm tới, tôi sẽ hoàn thành bằng cấp của mình.)

Sau will là gì?
Sau will là gì?
  • Will + động từ modal (can, must, should, etc.)

Ví dụ: You will need to submit the report by Friday. (Bạn sẽ cần phải nộp báo cáo trước thứ Sáu.)

  • Will + be + đang + động từ

Ví dụ: This time tomorrow, they will be flying to Paris. (Vào giờ này ngày mai, họ sẽ bay tới Paris.)

  • Will + not (won’t)

Ví dụ: I won’t be able to attend the meeting. (Tôi sẽ không thể tham dự cuộc họp.)

  • Will + động từ modal + not (won’t)

Ví dụ: She won’t have to work on weekends. (Cô ấy sẽ không phải làm việc vào cuối tuần.)

  • Will + cụm từ thời gian

Ví dụ: We will meet again in a month. (Chúng ta sẽ gặp lại nhau sau một tháng nữa.)

  • Will + ever

Ví dụ: Do you think he will ever apologize? (Bạn có nghĩ anh ấy sẽ xin lỗi không?)

  • Will + động từ + wh- word (what, when, where, why, how):

Ví dụ: When will they arrive? (Khi nào họ sẽ đến?)

Những cấu trúc này giúp biểu thị tương lai, khả năng, ý chí, và các khía cạnh khác của hành động hoặc sự kiện.

Xem thêm:

3. Cách dùng cấu trúc Will

Trong các thì tương lai khác nhau, cấu trúc Will cũng sẽ được chia theo những dạng riêng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu công thức cũng như cách sử dụng của các thì chứa cấu trúc Will này nhé.

Cấu trúc Will trong các thì tiếng AnhCách dùngCông thức và ví dụ
Thì tương lai đơn– Quyết định ngay tại thời điểm nói
– Dự đoán một việc không có căn cứ chính xác
– Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị
– Đe dọa, cảnh báoThể hiện lời hứa
– Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 – diễn tả giả định có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Khẳng định:
S + will + V-inf
S + will + be + N/Adj

Ví dụ:
– She will sing at the concert tomorrow. (Cô ấy sẽ hát tại buổi hòa nhạc ngày mai.)
– The cake will be delicious because Mary is a great baker. (Chiếc bánh sẽ ngon vì Mary là một đầu bếp xuất sắc.)
Phủ định:
S + will not + V-bare
S + will not + be + N/Adj

Ví dụ:
– I will not eat meat tomorrow. (Tôi sẽ không ăn thịt ngày mai.)
– The concert will not be canceled. (Buổi hòa nhạc sẽ không bị hủy bỏ.)
Nghi vấn:
Wh-word + will + S + V?
Will + S + V?

Ví dụ:
– Where will she go on vacation? (Cô ấy sẽ đi nghỉ ở đâu?)
– Will she come to the party tomorrow? (Cô ấy sẽ đến bữa tiệc ngày mai chứ?)
Thì tương lai tiếp diễn– Diễn tả sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.
– Diễn tả hành động khác xảy ra trong tương lai thì có một sự việc khác xen vào.
– Diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến tương lai.
Khẳng định: S + will + be + V-ing

Ví dụ:
Tomorrow at this time, I will be studying for my exam. (Ngày mai vào thời điểm này, tôi sẽ đang học cho kỳ thi của mình.)
Phủ định: S + will not + be + V-ing

Ví dụ:
– She will be attending the meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai.)
– She will not be attending the meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ không tham dự cuộc họp vào ngày mai.)
Nghi vấn:
Wh-word + will + S + be + V-ing?
Will + S + be + V-ing?

Ví dụ:
– What will they be doing tomorrow? (Họ sẽ đang làm gì ngày mai?)
– Will she be running in the marathon tomorrow? (Ngày mai cô ấy có tham gia cuộc thi marathon không?)
Thì tương lai hoàn thànhCấu trúc Will trong thì này diễn tả hoạt động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai.Khẳng định: S + will + have PII

Ví dụ:
By the time the guests arrive, the chef will have prepared a delicious feast. (Khi khách đến, đầu bếp sẽ chuẩn bị một bữa tiệc ngon miệng.)
Phủ định: S + will not + have PII

Ví dụ: I will not have completed the report by the time the meeting starts. (Tôi sẽ không hoàn thành báo cáo vào thời điểm cuộc họp bắt đầu.)
Nghi vấn:
Wh-word + will + S + have PII?
Will + S + have + PII?

Ví dụ:
– What will you have cooked by the time I arrive? (Bạn sẽ đã nấu gì vào lúc tôi đến?)
– Where will they have gone when we get there? (Họ sẽ đã đi đâu khi chúng ta đến đó?)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn– Nhấn mạnh mức độ xảy ra liên tục của 1 hành động, sự việc so với một hành động, sự việc khác xảy ra trong tương lai.
– Diễn tả sự đang tiếp diễn và kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai của một hành động, sự việc
Khẳng định:
S + will + have + been + V-ing

Ví dụ:
By the time you arrive at the party, we will have been celebrating for two hours.
(Trước khi bạn đến buổi tiệc, chúng tôi sẽ đã ăn mừng được hai giờ.)
Phủ định: S + will not (won’t) + have + been +V-ing

Ví dụ:
She will not have been working here for ten years by the time she retires. (Cô ấy sẽ không làm việc ở đây được mười năm cho đến khi cô ấy nghỉ hưu.)
Nghi vấn:
Will + S + have + been + V-ing?
WH-word + will + S + have + been + V-ing?

Ví dụ:
– By next year, she will have been working here for ten years. (Đến năm sau, cô ấy sẽ làm việc ở đây được mười năm.)
– Will they have been living in that city for five years by the end of this year? (Liệu họ có thể sống ở thành phố đó được 5 năm tính đến cuối năm nay không?)

Xem thêm:

4. Phân biệt cấu trúc Will và To be going to

Để làm rõ hơn cách sử dụng cũng như mục đích của 2 cấu trúc Will và To be going to nhằm áp dụng phù hợp trong các tình huống, chúng ta cùng xem bảng dưới đây nhé.

Phân biệt cấu trúc Will và To be going to
Phân biệt cấu trúc Will và To be going to
 Cấu trúc WillCấu trúc To be going to
Giống nhauCả cấu trúc Will và Going to đều được dùng nhằm nói về những dự định, sự việc xảy ra trong tương lai.
Khác nhauNgười nói đưa ra một quyết định ngay tại thời điểm nói về một dự định, dự đoán trong tương lai. 

Ví dụ:
I will visit my grandparents next weekend. (Tôi sẽ đến thăm ông bà tôi vào cuối tuần tới.)
Đưa ra một quyết định trước thời điểm nói và đã có kế hoạch về việc đó trong tương lai.

Ví dụ: 
I am going to start a new job next week. (Tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào tuần tới.)

Dự đoán dựa trên những quan điểm cũng như kinh nghiệm của bản thân.

Ví dụ: 
I believe they will have completed the construction by next year. (Tôi tin rằng họ sẽ hoàn thành việc xây dựng vào năm tới.)
Đưa ra dự một đoán dựa trên những bằng chứng đã có trong thực tế.

Ví dụ: 
She is going to buy a new car because her old one keeps breaking down. (Cô ấy sẽ mua một chiếc ô tô mới vì chiếc cũ của cô ấy liên tục hỏng.)
Thể hiện thái độ, sự tức giận khi yêu cầu ai đó làm gì.

Ví dụ: 
Could you please pass me the salt? (Bạn có thể vui lòng đưa cho tôi muối được không?)
 

Xem thêm:

5. Bài tập về cấu trúc will và be going to trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với will hoặc be going to

  1. She ____________ (travel) to Paris next month.
  2. I think it ____________ (rain) later, so take an umbrella.
  3. By this time next year, they ____________ (finish) their degree.
  4. He ____________ (call) you as soon as he arrives.
  5. We ____________ (have) a party for her birthday next weekend.
  6. Look at those dark clouds. It ____________ (rain) soon.
  7. I believe he ____________ (become) a successful entrepreneur in the future.
  8. They ____________ (visit) the museum tomorrow afternoon.
  9. We ____________ (not/attend) the meeting because we have other commitments.
  10. She ____________ (start) her new job next Monday.

Đáp án:

  1. will travel
  2. is going to rain
  3. will have finished
  4. will call
  5. are going to have
  6. is going to rain
  7. will become
  8. are going to visit
  9. are not going to attend
  10. will start
Bài tập về cấu trúc will và be going to trong tiếng Anh
Bài tập về cấu trúc will và be going to trong tiếng Anh

Bài tập 2: Chuyển câu sau sang dạng phủ định hoặc nghi vấn

  1. She will complete the project by the end of the week.
  2. They are going to buy a new car next year.
  3. He will be at the airport to pick you up.
  4. We are going to watch a movie tonight.
  5. The team will win the championship.

Đáp án:

  1. She will not complete the project by the end of the week.
  2. They are not going to buy a new car next year.
  3. Will he be at the airport to pick you up?
  4. Are we going to watch a movie tonight?
  5. The team will not win the championship.

Vậy là bạn đã biết được sau will là gì rồi. IELTS Learning hy vọng các bạn sẽ biết cách sử dụng chính xác để không mất điểm oan. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy cmt bên dưới bài viết nhé.

Leave a Comment