Hậu tố danh từ, hay nói cách khác là đuôi của danh từ, được thêm vào các động từ hoặc tính từ để thành lập danh từ. Hậu tố danh từ đồng thời cũng là dấu hiệu để nhận biết danh từ giúp bạn phá đảo các dạng bài tập về từ loại.
Ngoài các hậu tố thường gặp như -ness, -ion, -ship, còn các đuôi danh từ nào khác không? Cách thêm các hậu tố này như thế nào để tạo ra được một danh từ? Nghĩa của từ có thay đổi khi thêm hậu tố danh từ không? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
Hãy cùng học với mình nhé!
Nội dung quan trọng:
- Hậu tố danh từ được thêm vào các danh từ, động từ hoặc tính từ để tạo ra danh từ.
- Các đuôi danh từ thông dụng gồm: -Ion, -ment, -ance, -ence, -er, -age, -ery, -al, -y, -ness, – ee, -hood, – ship, -dom, -ist, -ian, …
- Các hậu tố danh từ kết hợp với động từ để tạo thành danh từ: -Ion, -ment, -al, -ance, -ence, -age, ery, -er, -or, -ar, -ant, -ent, -ee, -ing.
- Các hậu tố kết hợp với tính từ để tạo thành danh từ gồm: -Y, -ance, -ence, -ness, -dom.
- Có các hậu tố biến từ danh từ này thành danh từ khác: -Ist, -an, -ian, -ess, -hood, -ship, -ism.
1. Hậu tố danh từ là gì?
Hậu tố danh từ là một nhóm các chữ cái được thêm vào cuối một từ vựng để biến từ vựng đó thành danh từ. Chẳng hạn, từ “teach” (dạy học), khi thêm hậu tố “er”, ta được một danh từ là “teacher” (giáo viên).
Đuôi danh từ giúp người học có thể nhận biết được danh từ, cách hình thành danh từ và hoàn thành tốt các bài tập về từ loại. Nắm vững kiến thức về hậu tố danh từ cũng hỗ trợ việc ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn, từ đó mở rộng vốn từ tiếng Anh của bản thân.
Hậu tố danh từ được thêm vào sau động từ, tính từ và thậm chí cả danh từ để tạo thành một danh từ mới. Danh từ mới sẽ có ý nghĩa giống hoặc có liên quan đến nghĩa của từ gốc.
E.g.:
- Recognize (v) (nhận ra) => recognition (n) (sự nhận diện)
- Free (adj) (tự do) => freedom (n) (sự tự do)
- Assist (v) (hỗ trợ) => assistant (n) (nhân viên hỗ trợ)
- …
2. Phân loại hậu tố danh từ trong tiếng Anh
Hậu tố danh từ trong tiếng Anh có rất nhiều loại. Với mỗi cách phân loại, ta sẽ có nhiều loại đuôi của danh từ khác nhau. Dựa theo sự biến đổi của từ gốc, ta có các loại hậu tố danh từ sau đây:
Hậu tố danh từ | Ví dụ | |
Biến động từ thành danh từ | ion, -ment, -al, -ance, -ence, -age, ery, -er, -or, -ar, -ant, -ent, -ee, -ing. | recognize (v) (nhận ra) => recognition (n) (sự nhận diện) |
Biến tính từ thành danh từ | -y, -ance, -ence, -ness, -dom | happy (a) (hạnh phúc) => happiness (n) (sự hạnh phúc) |
Biến danh từ thành danh từ mới | -ist, -an, -ian, -ess, -hood, -ship, -ism | friend (n) (bạn bè) => friendship (n) (tình bạn) |
Xem thêm:
3. Các hậu tố danh từ kết hợp với động từ
Nhóm hậu tố danh từ có thể biến động từ thành danh từ là những hậu tố được bắt gặp nhiều nhất trong tiếng Anh. Cụ thể, những đuôi này sẽ biến động từ gốc thành một danh từ thể hiện hành động.
3.1. Nhóm hậu tố danh từ -ion, -ment, -al
Hầu hết những danh từ chứa đuôi -ion/ -ment/ -al đều là những danh từ trừu tượng, diễn tả một hành động nào đó. Dưới đây là các ví dụ về danh từ được hình thành từ động từ nhờ các hậu tố này:
Động từ gốc | Danh từ mới | Nghĩa danh từ mới |
Recognize /ˈrekəɡnaɪz/ | Recognition /ˌrekəɡˈnɪʃn/ | Sự nhận diện |
Compete /kəmˈpiːt/ | Competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ | Sự cạnh tranh |
Affiliate /əˈfɪlieɪt/ | Affiliation /əˌfɪliˈeɪʃn/ | Sự liên kết |
Confuse /kənˈfjuːz/ | Confusion /kənˈfjuːʒn/ | Sự khó hiểu |
Judge /dʒʌdʒ/ | Judgement /ˈdʒʌdʒmənt/ | Sự đánh giá |
Manage /ˈmænɪdʒ/ | Management /ˈmænɪdʒmənt/ | Sự quản lý |
Approve /əˈpruːv/ | Approval /əˈpruːvl/ | Sự đồng ý |
3.2. Nhóm hậu tố danh từ -ance/ -ence
Với nhóm hậu tố này, bạn học cần chú ý nguyên tắc để thêm đuôi -ance/ -ence như sau:
- Với những động từ kết thúc bằng -y, ta đổi -y thành -i rồi thêm đuôi -ance/ -ence.
- Với động từ kết thúc với đuôi -ure, ta bỏ đuôi -e rồi thêm -ance.
- Với những động từ kết thúc bằng -ear, ta sẽ thêm -ance.
Dưới đây là những ví dụ về danh từ với các hậu tố này:
Động từ gốc | Danh từ mới | Nghĩa danh từ mới |
Interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/ | Interference /ˌɪntəˈfɪərəns/ | Sự can thiệp |
Comply /kəmˈplaɪ/ | Compliance /kəmˈplaɪəns/ | Sự tuân thủ |
Accept /əkˈsept/ | Acceptance /əkˈseptəns/ | Sự đồng ý |
Assist /əˈsɪst/ | Assistance /əˈsɪstəns/ | Sự hỗ trợ |
Admit /ədˈmɪt/ | Admittance /ədˈmɪtns/ | Sự thừa nhận |
3.3. Hậu tố danh từ -age
Hậu tố danh từ -age thường được thêm vào động từ để tạo thành một danh từ mới chỉ một sự vật liên quan đến động từ gốc.
Động từ gốc | Danh từ mới | Nghĩa danh từ mới |
Break /breɪk/ | Breakage /ˈbreɪkɪdʒ/ | Vết nứt |
Pack /pæk/ | Package /ˈpækɪdʒ/ | Gói hàng |
Drain /dreɪn/ | Drainage /ˈdreɪnɪdʒ/ | Sự xả |
3.4. Hậu tố danh từ -ery
Hậu tố danh từ -ery được dùng để chỉ những danh từ với ý nghĩa là phẩm chất, hành động, nghề nghiệp, cơ sở kinh doanh, …
Động từ gốc | Danh từ mới | Nghĩa danh từ mới |
Discover /dɪˈskʌvə(r)/ | Discovery /dɪˈskʌvəri/ | Sự phát hiện |
Bake /beɪk/ | Bakery /ˈbeɪkəri/ | Tiệm bánh |
Cook /kʊk/ | Cookery /ˈkʊkəri/ | Nghề nấu ăn |
3.5. Nhóm hậu tố danh từ chỉ người -er,-or,-ar,-ant,-ent,-ee
Nhóm hậu tố danh từ gồm -er, -or, -ar, -ant, -ent, -ee được thêm vào động từ để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp hay nhóm người tạo ra hành động đó.
Động từ gốc | Danh từ mới | Nghĩa danh từ mới |
Teach /tiːtʃ/ | Teacher /ˈtiːtʃə(r)/ | Giáo viên |
Act /ækt/ | Actor /ˈæktə(r)/ | Diễn viên |
Beg /beɡ/ | Beggar /ˈbeɡə(r)/ | Người ăn xin |
Assist /əˈsɪst/ | Assistant /əˈsɪstənt/ | Nhân viên hỗ trợ |
Study /ˈstʌdi/ | Student /ˈstuːdnt/ | Học sinh |
Lưu ý, đối với hậu tố danh từ -ee và -er, trong nhiều trường hợp cả hai đều được thêm vào cùng một động từ để tạo nên danh từ chỉ người với nghĩa khác nhau. Đuôi -ee sẽ chỉ người chịu sự tác động của hành động gốc. Ngược lại, đuôi -er sẽ mang nghĩa là người có hành động gốc.
E.g.:
- Interview (v): Phỏng vấn
=> Interviewer (n): Người phỏng vấn
=> Interviewee (n): Người được phỏng vấn
- Employ (v): Thuê nhân công
=> Employer (n): Ông chủ
=> Employee (n): Nhân công
3.6. Hậu tố danh động từ -ing
Đuôi -ing được thêm vào động từ để tạo thành danh động từ (Gerunds) trong tiếng Anh.
E.g.:
- Doing exercise everyday is good for your health. (Tập thể dụng hàng ngày rất tốt cho sức khỏe.)
- Playing sports is my favorite activity. (Chơi thể thao là hành động yêu thích của tôi.)
Xem thêm:
4. Hậu tố danh từ biến đổi tính từ thành danh từ
Đó là những hậu tố được thêm vào đuôi của các tính từ, để tạo thành một danh từ mới mang nghĩa chỉ tính chất, đặc điểm, … của tính từ gốc.
4.1. Hậu tố danh từ -y
Nhóm hậu tố được thêm vào đuôi tính từ phổ biến nhất chính là hậu tố -y. Nhóm hậu tố này bao gồm các đuôi -y, -ity, -ty, -cy.
Tính từ gốc | Danh từ mới | Nghĩa danh từ mới |
Honest /ˈɒnɪst/ | Honesty /ˈɒnəsti/ | tính chân thật |
Cruel /ˈkruːəl/ | Cruelty /ˈkruːəlti/ | Sự độc ác |
Difficult /ˈdɪfɪkəlt/ | Difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ | Sự khó khăn |
4.2. Hậu tố danh từ -ance, -ence
Nhóm đuôi danh từ này thường được thêm vào các tính từ có đuôi -ant/ -ent.
E.g.:
- Violent (bạo lực) => Violence (sự bạo lực)
- Dominant (áp đảo) => Dominance (sự áp đảo)
4.3. Hậu tố danh từ -ness, -dom, -th
Với các tính từ liên quan đến cảm xúc hoặc cảm giác, trạng thái của con người, ta thường sẽ thêm các đuôi danh từ -ness, -dom hoặc -th.
Tính từ gốc | Danh từ mới | Nghĩa danh từ mới |
Sad /sæd/ | Sadness /ˈsædnəs/ | Sự buồn bã |
Free /friː/ | Freedom /ˈfriːdəm/ | Sự tự do |
Warm /wɔːm/ | Warmth /wɔːmθ/ | Sự ấm áp |
Happy /ˈhæpi/ | Happiness /ˈhæpinəs/ | Sự hạnh phúc |
Young /jʌŋ/ | Youth /juːθ/ | Tuổi trẻ |
5. Hậu tố danh từ đổi từ danh từ sang một danh từ khác
Với những hậu tố danh từ được thêm vào danh từ, ta sẽ được từ danh từ mới với ý nghĩa đã được thay đổi, tuy nhiên vẫn có liên quan đến danh từ gốc.
5.1. Nhóm hậu tố danh từ chỉ người
Với những hậu tố này, khi thêm với một danh từ ta sẽ được một danh từ mới chỉ một nhóm người/ nghề nghiệp. Những hậu tố này bao gồm: -Ist, -an, -ian, -ess
Danh từ gốc | Danh từ mới | Nghĩa danh từ mới |
Science /ˈsaɪəns/ | Scientist /ˈsaɪəntɪst/ | Nhà khoa học |
Comedy /ˈkɒmədi/ | Comedian /kəˈmiːdiən/ | Danh hài |
Music /ˈmjuːzɪk/ | Musician /mjuˈzɪʃn/ | Nhạc sĩ |
Waiter /ˈweɪtə(r)/ | Waitress /ˈweɪtrəs/ | Phục vụ bàn nữ |
5.2. Nhóm hậu tố -hood, -ship, -ism
Những hậu tố này được dùng để thêm vào các danh từ, tạo ra các danh từ mới mang nghĩa tình cảm, mối quan hệ hoặc chỉ một chủ nghĩa.
Danh từ gốc | Danh từ mới | Nghĩa danh từ mới |
Child /tʃaɪld/ | Childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ | Tuổi thơ |
Neighbor /ˈneɪbə(r)/ | Neighborhood /ˈneɪbəhʊd/ | Hàng xóm |
Society /səˈsaɪəti/ | Socialism /ˈsəʊʃəlɪzəm/ | Chủ nghĩa xã hội |
Friend /frend/ | Friendship /ˈfrendʃɪp/ | Mối quan hệ bạn bè |
5.3. Nhóm hậu tố chỉ một chuyên ngành
Một số danh từ khi thêm đuôi -ics hoặc đuôi -ology sẽ trở thành một danh từ mới, mang nghĩa là một chuyên ngành hay một môn học.
E.g.:
- Economy (nền kinh tế) => Economics (môn kinh tế/ ngành kinh tế học)
- Psyche (tâm lý) => Psychology (tâm lý học)
Xem thêm:
6. Bảng đuôi danh từ thông dụng
Hậu tố danh từ | Nghĩa | Ví dụ |
-ant/-ent | người làm cái gì đó với một chức năng cụ thể | student (học sinh) president (chủ tịch)resident (người dân) assistant (nhân viên hỗ trợ) |
-ee | người làm ra hành động | interviewee (người được phỏng vấn) referee (trọng tài) trainee (thực tập sinh)employee (nhân viên) |
-er, -or | người làm việc gì đó, thường là một công việc cụ thể | writer (nhà văn) teacher (giáo viên) worker (công nhân) buyer (người mua) |
-ism | niềm tin, hành vi, lý thuyết hoặc một chủ nghĩa | journalism (báo chí) criticism (sự chỉ trích) vegetarianism (sự ăn chay) humanism (chủ nghĩa nhân quyền) |
-ist | người được kết nối với, người có niềm tin vào | journalist (nhà báo) feminist (nhà nữ quyền) violinist (nghệ sĩ violin) pianist (nghệ sĩ piano) |
-ment | tạo ra danh từ trừu tượng | government (chính phủ) enjoyment (sự hưởng thụ) management (sự quản lý) improvement (sự cải thiện) |
-ness | chi tính chất hoặc chất lượng | happiness (sự hạnh phúc) kindness (sự tốt bụng) forgiveness (sự tha thứ) goodness (lòng tốt) |
-sion, -tion | chỉ tính chất, chất lượng, tạo ra danh từ trừu tượng | discussion (sự tranh luận) population (dân số) information (thông tin) communication (sự giao tiếp) |
-ship | chỉ tính chất, mối quan hệ, quyền | friendship (tình bạn) citizenship (quyền công dân) leadership (khả năng lãnh đạo) membership (quyền thành viên) |
-ity | chỉ tính chất, khả năng | ability (khả năng) security (an ninh) similarity (sự tương đồng) curiousity (sự tò mò) |
7. Bài tập hậu tố danh từ trong tiếng Anh
Bài tập với hậu tố danh từ có các dạng như sau:
- Cho dạng danh từ của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
- Chuyển thành dạng danh từ của các từ cho sẵn
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
Hãy cùng luyện tập với các bài tập sau đây nhé!
Exercise 1: Choose the correct answer
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)
1. Watching cartoons is my son’s ……….
- A. happy
- B, happily
- C. happiness
2. We all see Huy’s ………. to pass the exam.
- A. effortless
- B. effortlessly
- C. effortlessness
3. Talking to the ………. speakers is a good way to practice English speaking skill.
- A. nation
- B. native
- C. nationality
4. She made a decision to participate in Maths ………. last month.
- A. competitive
- B. competition
- C. compete
5. There aren’t any reactions to the government ‘s ……… for the new project.
- A. propose
- B. proposing
- C. proposal
Đáp án:
1. C. happiness (sự hạnh phúc)
=> Giải thích: Sau sở hữu cách “my son’s” cần một danh từ. Trong ba đáp án, chỉ có đáp án C là danh từ có đuôi -ness.
2. C. effortlessness (sự không cần nỗ lực)
=> Giải thích: Sau sở hữu cách “Huy’s” cần một danh từ. Đáp án A có đuôi -less là tính từ; đáp án B đuôi -ly là trạng từ. Chỉ có đáp án C có đuôi -ness là danh từ.
3. B. native (bản địa)
=> Giải thích: Trước danh từ “speakers” ta cần một tính từ để bổ nghĩa. Đáp án A và C là danh từ vì có đuôi -tion và đuôi -ity. Ta có đáp án B là tính từ, với cụm “native speakers” nghĩa là “người nói bản địa”.
4. B. competition (cuộc thi)
=> Giải thích: “Maths competition” có nghĩa là cuộc thi toán học. Ta cần một cụm danh từ để bổ nghĩa cho cụm động từ “participate in”.
5. C. proposal (đề xuất giải pháp)
=> Giải thích: Sau sở hữu cách “government’s” ta cần một danh từ. Đáp án C có đuôi “-al” của danh từ => chọn đáp án C.
Xem thêm:
Exercise 2: Find the appropriate noun form for the word
(Bài tập 2: Tìm dạng danh từ phù hợp cho từ trong ngoặc)
- Exercising is an (active) that I do every morning.
- She had such an unhappy (child) .
- To succeed, you must have a thirst for (know).
- His academic (achieve) are totally impressive.
- The two companies failed to come to a mutual (agree).
Đáp án:
- Activity (hoạt động)
- Childhood (thời thơ ấu)
- Knowledge (kiến thức)
- Achievement (thành tựu)
- Agreement (thỏa thuận)
Exercise 3: Write down the name of the person who does these things.
(Bài tập 3: Viết dạng danh từ chỉ người của các động từ sau)
- Act
- Employ
- Football
- Sing
- Murder
- Psychology
- Economics
- Translate
- Manage
Đáp án:
- Actor (diễn viên nam)/ actress (diễn viên nữ)
- Employer (ông chủ)/ employee (nhân viên)
- Footballer (cầu thủ)
- Singer (ca sĩ)
- Murderer (kẻ giết người)
- Psychologist (nhà tâm lý học)
- Economist (nhà kinh tế học)
- Translator (phiên dịch viên)
- Manager (quản lý)
8. Kết luận
Trên đây là toàn bộ kiến thức các bạn cần nắm được về hậu tố danh từ. Phần kiến thức này sẽ rất hữu ích khi làm các bài tập về từ loại đấy!
Các bạn đọc cần nhớ những kiến thức mấu chốt về đuôi của danh từ như sau:
- Các đuôi danh từ thông dụng gồm: -Ion, -ment, -ance, -ence, -er, -age, -ery, -al, -y, -ness, – ee, -hood, – ship, -dom, -ist, -ian, …
- Các hậu tố danh từ kết hợp với động từ để tạo thành danh từ: -Ion, -ment, -al, -ance, -ence, -age, ery, -er, -or, -ar, -ant, -ent, -ee, -ing.
- Các hậu tố kết hợp với tính từ để tạo thành danh từ gồm: -Y, -ance/ -ence, -ness, -dom.
- Có các hậu tố biến từ danh từ này thành danh từ khác: -Ist, -an, -ian, -ess, -hood, -ship, -ism.
Đừng quên tham khảo các bài viết trong chuyên mục IELTS Grammar để học thêm nhiều những kiến thức bổ ích nhé!