Mách bạn cách phân biệt a lot of và lots of trong tiếng Anh

A lot of và lots of đều được dùng nhằm chỉ một lượng lớn hoặc số lượng đáng kể của một cái gì đó. Vậy bạn đã biết cách phân biệt a lot of và lots of trong tiếng Anh hay chưa? Nếu chưa hãy theo dõi bài viết bên dưới của mình các bạn nhé.

1. A lot of và Lots of có nghĩa là gì?

Mách bạn cách phân biệt a lot of và lots of trong tiếng Anh

1.1. Cách dùng a lot of và lots of

Làm thế nào để phân biệt a lot of và lots of trong tiếng Anh? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết bên dưới bạn nhé.

A lot of và lots of trong tiếng Anh là các lượng từ. Về mặt ngữ pháp, a lot of hay lots of không có quá nhiều sự khác biệt.

A lot of và Lots of có nghĩa là gì?
A lot of và Lots of có nghĩa là gì?

Cả 2 cấu trúc này đều mang ý nghĩa là “nhiều” người hoặc sự vật. Cả 2 cấu trúc đều được dùng phía trước danh từ đếm được và không đếm được trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Trong câu tiếng Anh, a lot of hoặc lots of có thể được đi kèm với danh từ hoặc đại từ nhân xưng, đại từ bất định. Lúc này, cụm danh từ sẽ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Động từ lúc sẽ được chia theo danh từ và đại từ xuất hiện.  

1.2. Cấu trúc ngữ pháp của A lot of và Lots of

Cấu trúc a lot of

A lot of có cấu trúc và cách sử dụng như sau:

A LOT OF + DANH TỪ SỐ NHIỀU (đếm được hoặc không đếm được) + V

Ví dụ:

  • There are a lot of students in the classroom. (Có rất nhiều học sinh trong lớp học.)
  • They bought a lot of furniture for their new house. (Họ đã mua nhiều đồ nội thất cho ngôi nhà mới của họ.)

Cấu trúc lots of

Lots of có cấu trúc và cách sử dụng như sau:

LOTS OF + DANH TỪ SỐ NHIỀU ĐẾM ĐƯỢC + V

Ví dụ:

  • There are lots of cars parked in front of the building. (Có rất nhiều xe ô tô đậu trước tòa nhà.)
  • He gained lots of knowledge from reading books. (Anh ấy học được rất nhiều kiến thức từ việc đọc sách.)
Cấu trúc a lot of
Cấu trúc a lot of

Một số cấu trúc có thể sử dụng cho cả lots of và a lot of có thể kể đến như sau:

A LOT OF/ LOTS OF + N (số nhiều) + V (số nhiều)

Ví dụ:

  • A lot of people are attending the conference. (Rất nhiều người đang tham dự hội nghị.)
  • Lots of books were available at the library. (Rất nhiều cuốn sách có sẵn tại thư viện.)
A LOT OF/ LOTS OF + N (số ít) + V (số ít)

Ví dụ:

  • A lot of time is wasted on social media. (Rất nhiều thời gian bị lãng phí trên mạng xã hội.)
  • Lots of energy is required for this task. (Đòi hỏi rất nhiều năng lượng cho nhiệm vụ này.)
A LOT OF/ LOTS OF + đại từ + V (chia theo đại từ)

Ví dụ:

  • A lot of us are going to the concert tonight. (Rất nhiều trong số chúng tôi sẽ đi xem buổi hòa nhạc tối nay.)
  • Lots of employees will attend the training session. (Rất nhiều nhân viên sẽ tham gia buổi đào tạo.)

Một đặc điểm nữa giúp các bạn không nhầm lẫn giữa a lot of/ lots of và các cấu trúc khác đó là lots of và a lot of thường dùng trong câu khẳng định. Vậy trong câu hỏi multiple choice, các bạn có thể dễ dàng loại bỏ đáp án có lựa chọn là câu phủ định hoặc nghi vấn.

Xem thêm:

1.3. Sự khác biệt giữa a lot of và lots of

Đối với A lot of

Hai cấu trúc thường được dùng trong văn nói hàng ngày và đều mang sắc thái suồng sã, thoải mái. Mặc dù vậy, cấu trúc a lot of mang tính trang trọng hơn so với lots of.

Sự khác biệt giữa a lot of và lots of
Sự khác biệt giữa a lot of và lots of

Chính vì vậy, trong trường hợp đối tượng đối thoại là một người lớn tuổi, người cấp cao hoặc cuộc nói chuyện thường ngày nhưng cần thể hiện tính trang trọng thì các bạn nên sử dụng cấu trúc a lot of.

Đối với Lots of

Khi xét về yếu tố thái độ, cấu trúc với lots of sẽ mang tính chất gần gũi, thân thuộc hơn so với cấu trúc a lot of. Chính vì vậy, người dùng thường dùng cấu trúc khi nói chuyện với những người bạn đồng trang lứa, người nhỏ tuổi hoặc đồng nghiệp thân thiết.  

Ngoài ra, về mặt ý nghĩa ngầm hiểu, lots of sẽ mang mức độ nhiều hơn so với a lot of. Cụm từ này còn có nghĩa là rất thường xuyên hoặc rất nhiều khi đứng ở vị trí cuối câu làm trạng từ và không bao giờ đứng trước danh từ.

2. Cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho A lot of và Lots of

Phía bên dưới là một số cụm từ đồng nghĩa mà các bạn có thể dùng nhằm thay thế cho a lot of và lots of trong câu:

Many: Ý nghĩa tương tự như a lot of và lots of, chỉ sự nhiều.

Ví dụ:

  • Many people attended the event. (Nhiều người tham dự sự kiện).
  • Many students have passed the exam. (Nhiều học sinh đã qua kỳ thi).

Numerous: Đề cập đến một sự đa dạng hoặc sự nhiều mà không nhất thiết phải chỉ số lượng cụ thể.

Ví dụ:

  • Numerous opportunities are available in the job market. (Có nhiều cơ hội có sẵn trên thị trường lao động).
  • Numerous books have been written on the topic. (Nhiều cuốn sách đã được viết về chủ đề này).
Cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho A lot of và Lots of
Cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho A lot of và Lots of

Plenty of: Thể hiện sự đầy đủ, đủ sức, không thiếu hụt.

Ví dụ:

  • There are plenty of snacks in the kitchen. (Có đủ loại snack trong bếp).
  • We have plenty of time to prepare. (Chúng ta có đủ thời gian để chuẩn bị).

A multitude of: Chỉ sự đa dạng và phong phú.

Ví dụ:

  • A multitude of colors filled the sky at sunset. (Một đám màu sắc đa dạng đã llen bầu trời vào lúc hoàng hôn).
  • The project involved a multitude of tasks. (Dự án bao gồm nhiều nhiệm vụ).

An abundance of: Chỉ sự dồi dào và phong phú.

Ví dụ:

  • The garden has an abundance of flowers. (Vườn có dồi dào hoa).
  • There’s an abundance of talent in this company. (Có nhiều tài năng trong công ty này).

Copious amounts of: Đề cập đến số lượng lớn, thường được dùng với danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • She has copious amounts of knowledge. (Cô ấy có lượng kiến thức lớn).
  • The chef used copious amounts of spices in the recipe. (Đầu bếp đã sử dụng lượng gia vị lớn trong công thức nấu ăn).

A plethora of: Chỉ sự phong phú và đa dạng.

Ví dụ:

  • The conference offered a plethora of workshops and seminars. (Hội nghị cung cấp nhiều hội thảo và buổi seminar).
  • The market has a plethora of options. (Thị trường có nhiều lựa chọn).

Xem thêm:

3. Phân biệt plenty, a lot of và lots of

Plenty, a lot of, và lots of đều là các lượng từ mang ý nghĩa liên quan đến một lượng lớn hoặc đủ lớn của cái gì đó. Mặc dù vậy, chúng sẽ có sự khác biệt trong cách dùng và mức độ tương tự với nhau:

3.1. Plenty

Plenty thường được sử dụng nhằm chỉ rằng có đủ hoặc nhiều hơn những gì cần thiết. Nó thường đi kèm với “of” và được dùng với các danh từ không đếm được (uncountable nouns) hoặc danh từ đếm được (countable nouns).

Ví dụ: We have plenty of food for the party. (Chúng tôi có đủ thức ăn cho bữa tiệc).

Phân biệt plenty, a lot of và lots of
Phân biệt plenty, a lot of và lots of

3.2. A lot of

A lot of có ý nghĩa tương tự như plenty nhưng thường được dùng khi bạn muốn chỉ sự nhiều một cách thông thường hơn. Nó cũng có thể đi kèm với giới từ “of” và được sử dụng với cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được.

Ví dụ: There are a lot of people at the event. (Có nhiều người tham dự sự kiện).

3.3. Lots of

Lots of tương tự a lot of và cũng thường được dùng để chỉ sự nhiều hoặc đủ lớn. Lots of cũng thường đi kèm với giới từ “of” và được sử dụng với cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được.

Ví dụ: We have lots of work to do. (Chúng ta có nhiều công việc cần làm).

Tóm lại, cả 3 lượng từ đều diễn đạt sự nhiều hoặc đủ lớn của một thứ gì đó. Tuy nhiên, bạn cần dựa vào ngữ cảnh và phong cách viết hoặc nói của mình để sử dụng phù hợp.

Xem thêm:

    4. Bài tập phân biệt a lot of và lots of tiếng Anh

    Phần bài tập phân biệt a lot of và lots of

    Bài tập phân biệt a lot of và lots of tiếng Anh
    Bài tập phân biệt a lot of và lots of tiếng Anh

    Bài tập 1: Hãy chọn cụm từ thích hợp cho mỗi câu

    Dưới đây là một số câu hỏi để bạn có thể phân biệt giữa “a lot of” và “lots of.”

    1. _________ students attended the school assembly yesterday.
    a) A lot of
    b) Lots of

    2. She has _________ books on her bookshelf.
    a) A lot of
    b) Lots of

    3. There are _________ apples in the basket.
    a) A lot of
    b) Lots of

    4. _________ effort goes into organizing the annual charity event.
    a) A lot of
    b) Lots of

    5. They spent _________ time planning their vacation.
    a) A lot of
    b) Lots of

    6. _________ people enjoy hiking in the mountains.
    a) A lot of
    b) Lots of

    7. The bakery has _________ delicious pastries.
    a) A lot of
    b) Lots of

    8. _________ work needs to be done before the deadline.
    a) A lot of
    b) Lots of

    9. She received _________ compliments on her performance.
    a) A lot of
    b) Lots of

    10. _________ guests arrived at the wedding reception.
    a) A lot of
    b) Lots of

    11. _________ people believe in aliens from other planets.
    a) A lot of
    b) Lots of

    12. She received _________ advice from her friends about the job interview.
    a) A lot of
    b) Lots of

    13. There is _________ traffic in the city during rush hour.
    a) A lot of
    b) Lots of

    14. The teacher gave us _________ homework to do over the weekend.
    a) A lot of
    b) Lots of

    15. _________ students scored well on the math test.
    a) A lot of
    b) Lots of

    16. We have _________ reasons to celebrate this special occasion.
    a) A lot of
    b) Lots of

    17. _________ effort is needed to maintain a healthy lifestyle.
    a) A lot of
    b) Lots of

    18. The company has _________ talented employees.
    a) A lot of
    b) Lots of

    19. The park is filled with _________ colorful flowers in the spring.
    a) A lot of
    b) Lots of

    20. _________ guests attended the surprise birthday party.
    a) A lot of
    b) Lots of

    Bài tập 2: Sửa lại lỗi sai trong các câu sau

    1. There are much apples in the basket.
    2. She has a lot of friends in her class.
    3. He doesn’t have much free time to watch TV.
    4. How much books do you have on your shelf?
    5. They bought a lot of new furniture for their house.
    6. I don’t have many patience for long meetings.
    7. There are lots of people at the concert.
    8. She doesn’t have a lot of experience in this field.
    9. He ate much pizza for dinner last night.
    10. We don’t have many sugar left in the kitchen.
    11. There’s a lot of water in the pool.
    12. They have lots of plans for the weekend.
    13. How much chairs do we need for the meeting?
    14. She bought a lot of clothes at the sale.
    15. I have many tasks to complete today.

    Đáp án bài tập phân biệt a lot of và lots of

    Đáp án bài tập 1

    1. b) Lots of2. a) A lot of3. b) Lots of4. a) A lot of5. b) Lots of
    6. a) A lot of7. b) Lots of8. a) A lot of9. a) A lot of10. b) Lots of
    11. b) Lots of12. a) A lot of13. b) Lots of14. a) A lot of15. a) A lot of
    16. b) Lots of17. a) A lot of18. b) Lots of19. b) Lots of20. a) A lot of

    Đáp án bài tập 2

    1. There are many apples in the basket.
    2. Câu này đã đúng.
    3. He doesn’t have a lot of free time to watch TV.
    4. How many books do you have on your shelf?
    5. Câu này đã đúng.
    6. I don’t have much patience for long meetings.
    7. Câu này đã đúng.
    8. Câu này đã đúng.
    9. He ate a lot of pizza for dinner last night.
    10. We don’t have much sugar left in the kitchen.
    11. Câu này đã đúng.
    12. Câu này đã đúng.
    13. How many chairs do we need for the meeting?
    14. Câu này đã đúng.
    15. I have a lot of tasks to complete today.

    Như vậy, mình vừa chia sẻ đến bạn cách phân biệt a lot of và lots of trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với các bạn trong việc học ngữ pháp và ứng dụng vào thực tế.

    Bạn cũng có thể học thêm kiến thức mới tại chuyên mục Ngữ Pháp để bổ sung thêm kiến thức cho mình nhé.

    Leave a Comment