Well là một trạng từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, diễn tả đặc điểm, tính chất của một đối tượng nào đó tốt, giỏi hay hoàn thiện. Well là một trạng từ ngắn trong tiếng Anh nhưng có cấu trúc so sánh hơn rất đặc biệt.
So sánh hơn của well là better, giống với so sánh hơn của good. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm được các nội dung sau đây:
- Trạng từ well là gì và cấu trúc so sánh hơn của trạng từ well.
- Các cấu trúc so sánh khác với well.
- Các cụm từ liên quan đến well và so sánh hơn của well.
Cùng chúng mình học ngay bây giờ nhé!
Nội dung quan trọng: |
Well là trạng từ, có nghĩa là tốt, đẹp, hoàn thiện. So sánh hơn của well là better, so sánh nhất của well là the best. Cấu trúc so sánh hơn của well: S + be/ V + better + than + O. Cấu trúc so sánh nhất của well: S + be/ V + the best +… |
1. Well là gì?
Well trong tiếng Anh vừa có thể là tính từ, vừa có thể là trạng từ hoặc danh từ trong tiếng Anh. Với vai trò là danh từ, well có nghĩa là cái giếng. Well thường được sử dụng với vai trò là tính từ và trạng từ hơn.
Là tính từ, well có nghĩa là có sức khoẻ tốt, tâm trạng tốt, tình hình tốt.
E.g.:
- I don’t feel very well. (Tôi đang cảm thấy không được khoẻ lắm.)
- It seems that all is not well at home. (Mọi tử ở nhà không được ổn cho lắm.)
Khi là trạng từ, well bổ sung nghĩa cho động từ thường, với nghĩa tốt, giỏi, hoàn thiện, …
E.g.:
- They played well in the tournament. (Họ đã chơi rất tốt trong cuộc đua.)
- The team works well together. (Đội đó làm việc cùng nhau rất giỏi.)
Ngoài ra, well còn có thể đứng trước một tính từ để nhấn mạnh mức độ của tính từ đó.
E.g.:
- She is well aware of the dangers. (Cô ấy nhận thức rất rõ về mối nguy hiểm.)
- They are very well suited to each other. (Chúng rất vừa vặn với nhau.)
2. So sánh hơn của well
Well là tính từ và trạng từ ngắn trong tiếng Anh. Tuy nhiên, ta không thêm đuôi er vào sau well như cách thông thường với các tính từ hay trạng từ ngắn khác. So sánh hơn của well giống với so sánh hơn của good, đó là better.
Cấu trúc so sánh hơn của well: S + be/ V + better than + O
Cách dùng: Khi muốn so sánh mức độ giỏi, tốt, đẹp, của hai đối tượng, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của well.
E.g.:
- The weather’s today is better than it was yesterday. (Thời tiết hôm nay tốt hơn hôm qua.)
- He is doing better in school now than he was before. (Giờ anh ấy học hành tiến bộ hơn trước.)
Lưu ý:
- Better không thể được sử dụng để so sánh các đối tượng hoặc mức độ theo cách tiêu cực. Để so sánh mức độ tồi tệ hơn, bạn cần sử dụng worse.
- Khi better được sử dụng như một trạng từ, nó thường đi sau động từ hoặc trạng từ khác.
Xem thêm:
3. So sánh nhất của well
Vì well là tính từ và trạng từ đặc biệt, nên chúng ta cũng không thể thêm đuôi est vào sau well trong cấu trúc so sánh nhất. So sánh nhất của well là the best.
Cách dùng: Best được dùng để chỉ đối tượng hoặc tình huống tốt nhất, giỏi nhất, khỏe nhất, hoặc tốt đẹp nhất trong số tất cả.
Cấu trúc so sánh nhất của well: S + be/ V + the best + …
E.g.:
- She is the best singer in the choir. (Cô ấy là ca sĩ giỏi nhất trong dàn hợp xướng.)
- This is the best solution to the problem. (Đây là giải pháp tốt nhất cho vấn đề.)
- He plays the piano the best in the class. (Anh ấy chơi piano giỏi nhất lớp.)
Lưu ý:
Best không chỉ là so sánh nhất của well mà còn là so sánh nhất của good (tốt). Vì vậy, ta có thể dùng best trong câu có động từ thường hoặc động từ to be.
4. So sánh kép của well
Ngoài so sánh hơn và so sánh nhất, ta có các cấu trúc so sánh kép khác như sau:
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
S + be/ V + better and better | Sử dụng để mô tả sự tốt lên, tiến bộ hơn, giỏi hơn theo thời gian của một đối tượng. | He plays the piano better and better. (Anh ấy chơi piano càng ngày càng giỏi.) |
The more/ better + S + V/ be, the better + S + V/ be | Sử dụng để so sánh mức độ tốt hơn của một đối tượng trong mối quan hệ của một đối tượng khác. | The more you practice, the better you will play the piano. (Bạn càng luyện tập, bạn càng chơi piano giỏi.) |
5. Các cụm từ có well và so sánh hơn của well
Well và better trong tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong các nhiều cụm từ với các ý nghĩa khác nhau. Hãy tham khảo các cụm từ dưới đây để mở rộng vốn từ vựng của mình nhé!
Cụm từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
As well (as) | Cũng như, thêm vào | They sell books as well as newspapers. (Họ bán sách cũng như là báo.) |
Do well | Thành công, làm rất tốt | Jack is doing very well at school. (Jack rất thành công ở trường.) |
Know something as well as I do | Dùng để chỉ trích ai đó bằng cách nói rằng họ nên nhận ra hoặc hiểu điều gì đó | You know as well as I do that you’re late for school. (Bạn nên biết rằng bạn đang rất trễ để đến trường) |
The best/ better part of something | Hầu hết một cái gì đó, đặc biệt là một khoảng thời gian; hơn một nửa cái gì đó | He drank the best part of a bottle of wine waiting for her. (Anh ấy uống gần hết chai rượu trong lúc chờ cô ấy.) |
The bigger/ smaller/ faster/ slower … the better | Dùng để mô tả cái gì đó càng to/ nhỏ/ nhanh/ chậm … càng tốt | I love giving parties, the bigger the better. (Tôi thích tổ chức tiệc, càng lớn càng tốt.) |
Little/ no better (than somebody/ something) | Gần như hoặc giống như; gần như hoặc tệ như | His father is a bad man and he is no better. (Bố của anh ta là một thằng đàn ông tệ và anh ta cũng không khá hơn.) |
Be better off | Có nhiều tiền hơn | His promotion means she’s $200 a week better off. (Sự thăng tiến của anh ấy có nghĩa là anh ấy có thêm 200$ mỗi tuần.) |
Had better/ best do something | Dùng khi nói ai đó nên làm gì | You’d better go to the doctor because of your flu. (Tốt hơn hết bạn nên đến gặp bác sĩ về bệnh cảm cúm.) |
Xem thêm:
6. Bài tập với so sánh hơn của well
So sánh hơn của well thường xuất hiện trong các dạng bài tập về so sánh. Các dạng bài tập nổi bật bao gồm:
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
- Hoàn thành câu với cấu trúc so sánh thích hợp với từ trong ngoặc.
- Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
Exercise 1. Choose the correct answer to complete the sentences
(Bài tập 1. Chọn đáp án đúng)
- This book is ………. than that one. (interesting/ more interesting)
- My sister is ………. at singing than me. (good/ better)
- The weather today is ………. than yesterday. (bad/ worse)
- This is the ………. Vietnamese movie I have ever seen. (good/ best)
- The ………. you study, the ………. you will do on the test. (more/ better)
Đáp án:
1. This book is more interesting than that one.
=> Giải thích: Trong câu có than, ta sử dụng cấu trúc so sánh, chọn more interesting.
2. My sister is better at singing than me.
=> Giải thích: Trong câu có than, ta sử dụng cấu trúc câu so sánh, chọn better.
3. The weather today is worse than yesterday.
=> Giải thích: Trong câu có than, ta sử dụng cấu trúc câu so sánh. So sánh hơn của bad là worse.
4. This is the best Vietnamese movie I have ever seen.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh nhất với mạo từ the đứng trước. Best là so sánh nhất của good.
5. The more you study, the better you will do on the test. (more / better)
=> Giải thích: So sánh kép, thể hiện mối quan hệ tương quan giữa học tập và kết quả bài kiểm tra.
Exercise 2. Complete the sentences using the correct form of the adjectives/ adverbs provided
(Bài tập 2. Hoàn thành câu với cấu trúc so sánh)
- My brother is ………. than me at playing basketball. (good)
- This is the ………. place my family has ever been to. (wonderful)
- The ………. you eat, the ………. you will feel. (much/ fat)
- She is a ………. singer than her sister. (good)
- This cake is ………. than the one you gave me yesterday. (delicious)
Đáp án:
1. My brother is better than me at playing basketball.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn bởi vì trong câu có từ than.
2. This is the most wonderful place my family has ever been to.
=> Giải thích: Trong câu có mạo từ the, sử dụng cấu trúc so sánh nhất.
3. The more you eat, the fatter you will be.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh kép với mối quan hệ giữa việc ăn và việc cảm thấy khỏe hơn.
4. She is a better singer than her sister.
=> Giải thích: Trong câu có than, ta sử dụng so sánh hơn của good.
5. This cake is more delicious than the one you gave me yesterday.
=> Giải thích: Trong câu có than, ta sử dụng so sánh hơn với tính từ dài, thêm more trước tính từ.
Exercise 3: Rewrite the sentences using the correct form of the adjectives/ adverbs provided
(Bài tập 3. Viết lại câu với cấu trúc so sánh)
- This car is very expensive. That car is even more expensive. (expensive)
- He is a good swimmer. His brother is better. (good)
- This is the best Vietnamese movie I’ve ever seen. (good)
- My girlfriend is the most beautiful girl in the class. (beautiful)
- The more you exercise, the healthier you will be. (healthy)
Đáp án:
1. That car is more expensive than this one.
=> Giải thích: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh hơn của expensive là more expensive.
2. His brother is a better swimmer than him.
=> Giải thích: Viết lại câu sử dụng so sánh hơn của well là better.
3. I’ve never seen a better Vietnamese movie than this one.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn để viết lại câu trên.
4. No girl in the class is as beautiful as my girlfriend.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng để viết lại câu trên.
5. You will be healthier the more you exercise.
=> Giải thích: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh kép.
7. Kết luận
Đến đây chắc hẳn các bạn đọc đều đã nắm được thế nào là so sánh hơn của well rồi phải không nào. Well là một tính từ và trạng từ bất quy tắc, tuy nhiên cấu trúc so sánh của nó thì không hề khó nhớ. Các bạn hãy lưu ý một số điểm sau khi làm bài tập nhé!
- Thứ nhất, so sánh hơn của well là better, không phải weller.
- So sánh nhất của well là best.
- Better và best là dạng so sánh hơn của cả tính từ good và trạng từ best.
Các bạn còn điều gì thắc mắc về phần kiến thức này không, hãy để lại bình luận để được giải đáp nhé! Ngoài ra cũng đừng quên tham khảo thêm nhiều bài viết khác trong chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Learning để có thêm nhiều kiến thức thú vị hơn nữa.
Tài liệu tham khảo
- https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/better_2
- https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/better_1
- https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/well_1?q=well