Thì hiện tại hoàn thành đóng một vai trò quan trọng trong việc diễn đạt thời gian và sự kiện trong tiếng Anh. Tuy nhiên, đừng để cấu trúc ngữ pháp hay dấu hiệu nhận biết ‘lạ lẫm’ ngăn bạn thuần thục soạn nên câu văn hoàn chỉnh của thì này! Không vấn đề gì là quá khó nếu ta cố gắng và có những phương pháp hợp lý, phải không?
Trong bài blog này, bạn và mình cùng sẽ:
- Củng cố kiến thức gốc về thì hiện tại hoàn thành, hiểu rõ hơn về cấu trúc và ý nghĩa của thì này, từ đó dễ dàng sử dụng nó trong các tình huống thực tế.
- Thực hành bài tập với các ví dụ và lời giải chi tiết, cải thiện kỹ năng viết lại câu từ, nắm vững được các quy tắc và nguyên tắc áp dụng vào việc viết lại câu.
- Tải và tự ôn luyện bộ đề bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành.
Nào, cùng mình bắt đầu hành trình ngay thôi!
1. Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành
Trước khi thực hành bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn để nói đến các sự kiện trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại. Sau đây là một số cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm của chúng ta cho đến hiện tại. Với thì hiện tại hoàn thành, mặc dù chúng ta thường không đưa ra mốc thời gian cụ thể nhưng chúng ta sử dụng các cách diễn đạt thời gian chung như ever, never, before, in my life, for far, up to now để thay thế. E.g.: They’ve sold 110 so far. (so far = from a point in the past up until now)(Họ đã bán được 110 cái cho đến bây giờ.) (so far = cho đến nay = từ một thời điểm trong quá khứ cho đến bây giờ) Trong câu có sử dụng phép so sánh nhất, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh rằng ta đã có một trải nghiệm độc đáo: E.g.: I felt the happiest I have ever felt. My first Olympic final; the bronze medal; European record of 9.97 seconds. (Tôi không thể hạnh phúc hơn! Trận chung kết Olympic đầu tiên của tôi; huy chương đồng; Kỷ lục châu Âu là 9,97 giây.) Diễn tả về lần đầu tiên (the first time) chúng ta trải nghiệm với một sự kiện mới diễn ra, đang diễn ra hoặc kết thúc gần đây: E.g.: That’s the first time I’ve seen you get angry. (Đây là lần đầu tiên tôi thấy bạn tức giận.) Nói về sự kiện trong quá khứ nhưng kết quả hiện tại, có mối liên hệ với hiện tại: E.g.: Why haven’t you dressed in something warmer? (You got dressed in the past but the clothes are not warm enough for now.) (Tại sao bạn không mặc gì ấm hơn? (Trước đây bạn đã mặc quần áo nhưng bây giờ quần áo đó không đủ ấm.)) 2. Cấu trúc câu hiện tại hoàn thành: Khẳng định: S + have/ has + V3+ O. Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3+ O. Nghi vấn: Have/ has + S + V3+ O? 3. Dấu hiệu nhận biết: Thời gian + for và since Với for: Đề cập đến khoảng thời gian, ví dụ: Ba năm, bốn giờ, nhiều năm, một thời gian dài, nhiều tháng, nhiều năm. Với since: Đề cập đến một mốc thời gian, ví dụ: Thứ hai tuần trước, năm 1987, vv. How long…? (Bao lâu…?): Chúng ta thường sử dụng các biểu thức với for và since để trả lời câu hỏi How long …+ thì hiện tại hoàn thành: E.g.: A: How long have you been working there? (Bạn làm việc ở đó bao lâu rồi?) B: Since 21st of August. About 4 months. (Kể từ ngày 21 tháng 8. Như vậy trong khoảng bốn tháng.) Yet: Chúng ta sử dụng yet + thì hiện tại hoàn thành, chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định, để nói đến những việc chúng ta dự định làm trong tương lai nhưng chưa thực hiện được: E.g.: Don’t wash up that cup. I haven’t finished my coffee yet. (I intend to finish it.) (Đừng rửa cốc đó. Tôi vẫn chưa uống hết cà phê của mình. (Tôi dự định sẽ hoàn thành nó.)) Still, Already: Chúng ta sử dụng already + thì hiện tại hoàn thành đơn giản khi chúng ta muốn nhấn mạnh một điều gì đó đã được thực hiện hoặc đạt được, thường là trước thời điểm dự kiến. Trong khi, sử dụng still + thì hiện tại hoàn thành đơn khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng điều gì đó mà chúng ta mong đợi sẽ xảy ra vẫn tiếp tục không xảy ra: E.g.: She still hasn’t said sorry to me. (Cô ấy vẫn chưa nói lời xin lỗi với tôi.) |
Xem thêm:
2. Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Sau đây là một số bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà mình trích ra từ file tổng hợp bài tập phía dưới. Hoàn thành các bài tập này sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, tránh nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành với các thì khác!
Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Viết lại câu dạng phủ định và nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn.
- Viết lại phân từ quá khứ của động từ trong ngoặc của thì hiện tại tiếp diễn.
- Tìm ra lỗi sai và viết lại câu.
- Viết lại câu với các từ được cho, đặt động từ ở dạng đúng, sử dụng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.
Nào, cùng mình luyện tập xem bạn đúng được bao nhiêu câu mỗi phần nhé! Đừng quên, ghi chú các lỗi sai và rút kinh nghiệm cho các bài tập sau! 😉
Exercise 1. Provide the negative and interrogative form of the following sentences.
(Bài tập 1. Viết lại câu dạng phủ định và nghi vấn của các câu sau.)
1. David has stopped smoking.
=> ……………………………………………………………….
2. We have been to America.
=> ……………………………………………………………….
3. George has lost his book.
=> ……………………………………………………………….
4. You have written a long letter.
=> ……………………………………………………………….
5. They have walked five miles.
=> ……………………………………………………………….
6. The children have eaten some apples.
=> ……………………………………………………………….
7. Carol has bought a new dress.
=> ……………………………………………………………….
8. The students have answered the questions.
=> ……………………………………………………………….
9. The girls have seen the film.
=> ……………………………………………………………….
10.I have taken Jim’s books.
=> ……………………………………………………………….
11.He has put something in his bag.
=> ……………………………………………………………….
12.The dog has come to the door.
=> ……………………………………………………………….
13.The boys have run to school.
=> ……………………………………………………………….
14.Mother has called the children.
=> ……………………………………………………………….
15.They have found their car.
=> ……………………………………………………………….
Đáp án | Giải thích |
1. David hasn’t stopped smoking. | Sử dụng ‘hasn’t’ để tạo phủ định, theo cấu trúc: S + hasn’t + V3+ 0 của hiện tại hoàn thành. |
2. Have we been to America? | Di chuyển ‘have’ lên đầu câu để tạo câu nghi vấn. |
3. George hasn’t lost his book. | Sử dụng ‘hasn’t’ để tạo phủ định, theo cấu trúc: S + hasn’t + V3+ 0 của hiện tại hoàn thành. |
4. You haven’t written a long letter. | Sử dụng ‘haven’t’ để tạo phủ định, theo cấu trúc: S + haven’t + V3+ 0 của hiện tại hoàn thành. |
5. Have they walked five miles? | Di chuyển ‘have’ lên đầu câu để tạo câu nghi vấn, theo cấu trúc: Have + S+ not + V3 + 0? |
6. The children haven’t eaten any apples. | Sử dụng ‘haven’t’ để tạo phủ định, theo cấu trúc: S + haven’t + V3+ 0 của hiện tại hoàn thành. |
7. Has Carol bought a new dress? | Di chuyển ‘has’ lên đầu câu để tạo câu nghi vấn, theo cấu trúc: Has + S+ not + V3 + 0. |
8. Have the students not answered the questions? | Sử dụng ‘haven’t’ để tạo phủ định. Đảo ngữ, theo cấu trúc: S + haven’t + V3+ 0 của hiện tại hoàn thành. |
9. Have the girls seen the film? | Di chuyển ‘have’ lên đầu câu để tạo câu nghi vấn, theo cấu trúc: Have + S+ not + V3 + 0? |
10. I haven’t taken Jim’s books. | Sử dụng ‘haven’t’ để tạo phủ định, theo cấu trúc: S + haven’t + V3+ 0 của hiện tại hoàn thành. |
11. Has he put something in his bag? | Di chuyển ‘has’ lên đầu câu để tạo câu nghi vấn. |
12. The dog hasn’t come to the door. | Sử dụng ‘hasn’t’ để tạo phủ định. |
13. Have the boys run to school? | Di chuyển ‘have’ lên đầu câu để tạo câu nghi vấn, theo cấu trúc: Have + S+ not + V3 + 0? |
14. Has Mother called the children? | Di chuyển ‘has’ lên đầu câu để tạo câu nghi vấn, theo cấu trúc: Have + S+ not + V3 + 0? |
15. Have they not found their car? | Đưa ‘Have’ lên đầu câu theo cấu trúc: Have + S+ not + V3 + 0? |
Xem thêm:
Exercise 2: Provide with the V3 of the verbs in brackets.
(Bài tập 2. Viết lại phân từ quá khứ của động từ trong ngoặc.)
1. Why has John …….. the money? (Take)
2. I have …….. three glasses of wine. (Drink)
3. Mary has …….. a letter to Peter. (Write)
4. We have not …….. Alice. (See)
5. Where have you …….. your coat? (Put)
6. She has …….. the story. (Read)
7. They have …….. a lot today. (Walk)
8. Pat has …….. her pen. (Lose)
9. My brother has …….. to the cinema. (Go)
10. They have …….. to Paris. (Drive)
11. Why has he …….. his car? (Stop)
12. The teacher has …….. the students. (Help)
13. Have they …….. the news? (Hear)
14. Have you …….. French? (Study)
15. I have …….. a long way. (Run)
Đáp án | Giải thích |
1. Why has John taken the money? | Sử dụng “taken” là V3 của “take”. |
2. I have drunk three glasses of wine. | Sử dụng “drunk” là V3 của “drink”. |
3. Mary has written a letter to Peter. | Sử dụng “written” là V3 của “write”. |
4. We have not seen Alice. | Sử dụng “seen” là V3 của “see”. |
5. Where have you put your coat? | Sử dụng “put” là V3 của “put”. |
6. She has read the story. | Sử dụng “read” là V3 của “read”. |
7. They have walked a lot today. | Sử dụng “walked” là V3 của “walk”. |
8. Pat has lost her pen. | Sử dụng “lost” là V3 của “lose”. |
9. My brother has gone to the cinema. | Sử dụng “gone” là V3 của “go”. |
10. They have driven to Paris. | Sử dụng “driven” là V3 của “drive”. |
11. Why has he stopped his car? | Sử dụng “stopped” là V3 của “stop”. |
12. The teacher has helped the students. | Sử dụng “helped” là V3 của “help”. |
13. Have they heard the news? | Sử dụng “heard” là V3 của “hear”. |
14. Have you studied French? | Sử dụng “studied” là V3 của “study”. |
15. I have run a long way. | Sử dụng “run” là V3 của “run”. |
Exercise 3. Make sentences from the words in brackets. Put the verb into the correct form, use present perfect or past simple
(Bài tập 3. Viết lại câu với các từ được cho, đặt động từ ở dạng đúng, sử dụng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn)
1. (I/ not/ read/ a news/ not/ rain/ this week)
=> I …………………………………………………..
2. (the weather/ be/ cold/ recently)
=> The weather ………………………………………
3. (it/ cold/ last week) paper yesterday)
=> I ……………………………………………………
5. (I/ not/ read/ a newspaper today)
=> I ……………………………………………………
6. (Emily/ earn/ a lot of money/ this year)
=> Emily ………………………………………………
7. (she/ not/ earn/ so much/ last year)
=> She ………………………………………………..
8. (you/ have/ a holiday recently?)
=> You …………………………………………………
Đáp án | Giải thích |
1. I haven’t read a newspaper, it hasn’t rained this week. | Sử dụng present perfect (have/has + V3) cho “haven’t read” để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. |
2. The weather has been cold recently. | Sử dụng present perfect (have/has + V3) cho “has been” để chỉ sự thay đổi trạng thái từ quá khứ đến hiện tại. |
3. It was cold last week. | Sử dụng past simple cho “was” để chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. |
4. I read a newspaper yesterday. | Sử dụng past simple cho “read” để chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. |
5. I haven’t read a newspaper today. | Sử dụng present perfect (have/has + V3) cho “haven’t read” để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. |
6. Emily has earned a lot of money this year. | Sử dụng present perfect (have/has + V3) cho “has earned” để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. |
7. She didn’t earn so much last year. | Sử dụng past simple cho “didn’t earn” để chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. |
8. Have you had a holiday recently? | Sử dụng present perfect (have/has + V3) cho “have had” để hỏi về hành động đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. |
Xem thêm:
- Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4
- Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7
- Bài tập về passive voice thì hiện tại đơn
Exercise 4. Rewrite the sentences if they are wrong
(Bài tập 4. Tìm ra lỗi sai và viết lại câu)
1. We’ve gone to the pub three times this week.
=> ……………………………………………………………………
2. John hasn’t never liked Emily.
=> ………………………………………………………………………
3. Have you yet phoned Mary?
=> ……………………………………………………………………
4. My friends have been in England never.
=> ……………………………………………………………………
5. The children has been out since two hours.
=> ……………………………………………………………………
6. I’ve gone to the cinema. The film was great!
=> ……………………………………………………………………
7. It hasn’t stopped snowing for this afternoon.
=> ……………………………………………………………………
Giải thích:
1. We’ve been to the pub three times this week
=> Giải thích: Sử dụng “been” thay vì “gone” vì chúng ta đang thảo luận về việc đến và ở lại một nơi trong một khoảng thời gian nhất định.
2. John has never liked Emily.
=> Giải thích: “Has never” sử dụng để diễn đạt sự phủ định trong quá khứ và cho biết John chưa bao giờ thích Emily.
3. Have you phoned Mary yet?
=> Giải thích: “Yet” thường được đặt ở cuối câu nghi vấn trong tiếng Anh.
4. My friends have never been to England.
=> Giải thích: “Have never” sử dụng để diễn đạt sự phủ định trong quá khứ và cho biết bạn bè của tôi chưa bao giờ đến Anh.
5. The children have been out for two hours.
=> Giải thích: “For” sử dụng khi muốn nói về một khoảng thời gian xác định.
6. I went to the cinema. The film was great!
=> Giải thích: Sử dụng quá khứ đơn “went” để diễn đạt hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
7. It hasn’t stopped snowing this afternoon.
=> Giải thích: “For” sử dụng khi muốn nói về một khoảng thời gian xác định, và dùng “this” thay vì “for” khi nói về chiều nay.
3. Lời kết
Ngoài ghi nhớ cấu trúc câu hiện tại hoàn thành, sau đây là một số điểm mà bạn cần lưu tâm nhiều hơn khi thực hành bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành:
- Ghi nhớ các danh từ chỉ dấu hiệu (for,since, already, etc), vị trí và cách dùng trong cấu trúc câu hiện tại hoàn thành.
- Chú ý ‘nằm lòng’ bảng động từ bất quy tắc để ứng dụng vào V3 trong cấu trúc hiện tại hoàn thành.
- Ghi nhớ điểm khác biệt của hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành. Trong khi, hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh sự nối tiếp của hành động đến thời điểm hiện tại thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh sự kết thúc gần của hành động đó.
Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về cách phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại tiếp diễn, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website IELTS Learning!
Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại cmt bên dưới để mình hỗ trợ nhé!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!