100 câu bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án chi tiết)

Khi nào cần dùng động từ tobe trong câu? 

Vì sao trong câu này, tác giả sử dụng thì quá khứ tiếp diễn mà không phải quá đơn? 

Vì sao bạn biết đó là trường hợp đã xảy ra trong quá khứ?’

Đó có phải là các câu hỏi của bạn trong quá trình ôn luyện ngữ pháp thì quá khứ đơn không? Nếu có, hãy cùng mình xem lại các lý thuyết chuẩn về thì cũng như cách dùng qua các bài tập phía dưới nhen. 

Bật mí với bạn là có đến hơn 100 câu bài tập thì quá khứ đơn cho bạn trong file miễn phí download để bạn thỏa sức luyện tập, nâng cao trình độ tiếng Anh của mình lận đó. Không để bạn đợi lâu, chúng ta bắt đầu hành trình ngay thôi!

1. Lý thuyết về thì quá khứ đơn

Trước khi bắt đầu ngay với với 100 câu bài tập thì quá khứ đơn, không có gì quan trọng hơn việc bạn nắm được bản chất của thì gồm cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và bảng động từ bất quy tắc đâu nhé!

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để:
Nói về một sự việc diễn ra trong quá khứ, chỉ rõ thời điểm một việc gì đó xảy ra, ví dụ: hôm qua (yesterday), ba tuần trước (three weeks ago), năm ngoái (last year), khi tôi còn trẻ (when i was young).
Nói về các sự kiện/ trạng thái đơn lẻ xảy thường xuyên (theo thói quen) trong quá khứ. 
Trường hợp câu dùng thì qúa khứ đơn nhưng không dùng từ ngữ chỉ thời gian để nói về một sự kiện trong quá khứ (câu quá khứ đơn không đề cập mốc thời gian vì đối tượng nói ngầm hiểu rằng người đối diện biết đến sự kiện/sự vật đó). 
E.g.: Khi so sánh trường hợp 1 và 2:
Trường hợp 1: Do you know Grace? She was in my class at primary school.(Bạn có biết Grace không? Cô ấy học cùng lớp với tôi ở trường tiểu học.)=> Từ góc nhìn của người nói, anh ấy/ cô ấy cho rằng người nghe biết về Grace.
Trường hợp 2: Do you know Grace? She wasin my class at primary school in the 70s.(Bạn có biết Grace không? Cô ấy học cùng lớp với tôi ở trường tiểu học những năm 70s)=> Từ góc nhìn của người nói, anh ấy/ cô ấy cho rằng người nghe không biết về thông tin về Grace.
2. Cấu trúc câu:
Với động từ thường:
(+) Khẳng định: S + V2/ed + O.
(-) Phủ định: S + did not/ didn’t + V0 + O.
(?) Nghi vấn: Did + S + V0?
Với động từ to-be:(+) Khẳng định: S + was/ were + N/Adj(-) 
Phủ định: S + was not/ were not + N/ Adj(?)
Nghi vấn: Was/ Were + S + N/ Adj?
Wasn’t/ Weren’t + S + N/ Adj?
3. Dấu hiệu nhận biết: Phần lớn, chúng ta nhận biết thì qua những từ chỉ thời gian trong quá khứ ví dụ như: yesterday, last summer, last week, last month, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). Tuy nhiên, cũng có trường hợp nâng cao mà mình đã chỉ ra ở mục 1, cách chính xác nhất mà bạn có thể tham khảo là xét về ý nghĩa câu nói và ngữ cảnh của thì. 
4. Một số động từ bất quy tắc phổ biến: be -> was/weredrink -> drankfly -> flewbegin -> begancome -> camego -> wenteat -> atehave -> hasread -> readsing -> sang

Xem thêm:

2. 100 câu bài tập thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Sau khi ôn tập, hãy cùng mình bắt đầu ôn tập qua các dạng bài tập được tổng hợp từ nhiều nguồn học uy tín sau đây nhen. Các dạng bài tập sẽ bao gồm: 

  • Chọn câu trả lời đúng với ngữ cảnh của thì quá khứ đơn
  • Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc
  • Trả lời các câu hỏi để kiểm tra kiến thức của bạn về ngữ pháp quá khứ đơn.
  • Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu. 
  • Hoàn thành đoạn văn với các dạng quá khứ của các động từ
  • Khoanh tròn đáp án đúng với thì quá khứ đơn
100 câu bài tập thì quá khứ đơn
100 câu bài tập thì quá khứ đơn

Exercise 1: Choose the correct answer.

(Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng với ngữ cảnh)

  1. I was doing my homework when the stone was hitting/ hitted/ hit the window. 
  2. Everyone was waiting/ waited/ were waiting outside when the car arrived. 
  3. Ryan and I were playing tennis when Ryan broke/ played tennis when Ryan broke/ played tennis when Ryan was breaking his foot. 
  4. When we watched TV, Dad was arriving home/ were watching TV, Dad arrived home/ were watching TV, Dad was arriving home.              mark
  5. Jason was collecting his prize when his mobile phone was ringing/ collected his prize when his mobile phone was ringing/ was collecting his prize when his mobile phone rang.              mark
  6. We weren’t having/ didn’t have/ didn’t be having dinner when you called round. 
  7. Nobody watched the TV so we switched/ was watching the TV so we switched/ watched the TV so we were switching it off. 
  8. I was listening to the radio when I was hearing/ were hearing/ heard someone I knew. 
  9. What were they doing when the electricity went off?/ What did they do when the electricity was going off?/ Did they do when the electricity went off?             
  10. What did Max do/ was Max doing/ did Max when you saw him?
  11. I found my toy when I  was tidying/ tidied/ have tidied my room. 
  12. Grandpa  was finding/ did find/ found some old coins when he was working in the garden. 
  13. When the children were visiting the zoo, an elephant escaped/ was escape/ was escaping.               mark
  14. The phone did ring/ rung/ rang when I was doing my homework. 
  15. What  were you doing when the storm was starting/ were you doing when the storm started/ did you do when the storm was starting?
Đáp ánGiải thích
1. hitSử dụng “hit” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “hit” phù hợp với thời điểm diễn ra hành động khác.
2. were waitingSử dụng “were waiting” để chỉ hành động đồng thời diễn ra trong quá khứ và kéo dài trong một khoảng thời gian.
3. were playingSử dụng “were playing” vì cả hai hành động “playing tennis” và “breaking his foot” đều diễn ra đồng thời trong quá khứ.
4. were watching TV, Dad arrived home.Sử dụng “were watching TV, Dad arrived home.” để chỉ hai hành động đồng thời xảy ra trong quá khứ.
5. was collecting his prize when his mobile phone rang.Sử dụng “was collecting his prize when his mobile phone rang.” để chỉ hành động đang diễn ra bị gián đoạn bởi hành động khác.
6. weren’t havingSử dụng “weren’t having” để chỉ hành động không diễn ra trong quá khứ khi một sự kiện khác xảy ra.
7. Nobody watched the TV so we switched it off.Sử dụng “Nobody watched the TV so we switched it off.” để chỉ hành động đã diễn ra trong quá khứ.
8. heardSử dụng “heard” vì hành động “listening to the radio” xảy ra trong quá khứ và được kết thúc bởi hành động “heard”.
9. What were they doing when the electricity went off?Sử dụng “What were they doing when the electricity went off?” để hỏi về hành động đang diễn ra khi một sự kiện khác xảy ra.
10. What was Max doing when you saw him?Sử dụng “What was Max doing when you saw him?” để hỏi về hành động đang diễn ra trong quá khứ khi gặp Max.
12. was tidyingSử dụng “was tidying” để chỉ hành động đang diễn ra trong quá khứ trước khi phát hiện ra một điều gì đó.
13. foundSử dụng “found” vì hành động “finding some old coins” xảy ra trong quá khứ và không có dấu hiệu của hành động kéo dài.
14. escapedSử dụng “escaped” để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể.
15. rangSử dụng “rang” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “ring” phù hợp với thời điểm diễn ra hành động khác.
16. were you doing when the storm started?Sử dụng “were you doing when the storm started?” để hỏi về hành động đang diễn ra khi một sự kiện khác bắt đầu xảy ra.

Exercise 2: Complete the text with the past simple or present perfect simple form of the verbs in brackets. Use full forms (I have), not short forms (I’ve).

(Bài tập 2: Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc)

A short history of Brighton

Brighton is a city on the south coast of England. People ……….  (live) there for hundreds of years, although it ……….  (only / be) a city since 2000.

Brighton ……….  (begin) as a village in the 5th century. At that time it was called Beorthelms Tun. The village ……….  (grow) bigger, and by the 14th century it ……….  (be) a busy market town. It……….   (be) called Brighton since 1660. Today Brighton is an exciting and popular city but it ………. (experience) problems over the years. The French ……….  (destroy) many of its houses in the 16th century, and at the beginning of the 18th century a terrible storm ……….  (kill) many people.

Things  ………. (change) in the late 18th century when the Prince of Wales and his friends ……….  (visit) Brighton. Since then, many tourists ……….  (make) Brighton their holiday choice. There ………. (be) a railway station in Brighton since the middle of the 19th century, as well as a hospital, a museum and a library. The town’s swimming pools and cinemas ……….  (open) a few decades after that. In recent years, several big music festivals ………. (bring) a party feeling to the city.

Today the population of Brighton is 156,000. In the last few years it  ………. (become) a very expensive place to live, but it is a still a great place to visit.

Đáp ánGiải thích
1. have livedSử dụng “have lived” vì nó diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
2. has only beenSử dụng “has only been” để diễn tả thời gian một hành động đã diễn ra cho đến thời điểm hiện tại.
3. beganSử dụng “began” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “begin” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
4. had grownSử dụng “had grown” để diễn tả hành động kết thúc trước một thời điểm khác trong quá khứ.
5. wasSử dụng “was” vì câu này diễn tả một trạng thái hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ.
6. experiencedSử dụng “experienced” để diễn tả một sự kiện hoặc trạng thái đã xảy ra trong quá khứ và có thể còn ảnh hưởng đến hiện tại.
7. destroyedSử dụng “destroyed” để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một thời điểm khác trong quá khứ.
8. killedSử dụng “killed” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “kill” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
9. changedSử dụng “changed” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “change” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
10. visitedSử dụng “visited” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “visit” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
11. have madeSử dụng “have made” để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
12. has beenSử dụng “has been” để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
13. openedSử dụng “opened” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “open” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
14. have broughtSử dụng “have brought” để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
15. has becomeSử dụng “has become” để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Xem thêm:

Exercise 3: Answer these sixteen questions to score your knowledge of PAST SIMPLE grammar

(Bài tập 3: Trả lời các câu hỏi sau đây để kiểm tra kiến thức của bạn về ngữ pháp quá khứ đơn.)

1. My classmate and I …………. our teacher a question about the test.

  • A. ask
  • B. asked
  • C. was asking

2. John wanted to ………. work yesterday but he was sick.

  • A. go to
  • B. went
  • C. go

3. They ………. to the park because they were very tired.

  • A. no walk
  • B. not walk
  • C. didn’t walk

4.

A. Did you talk to your boss? 

B. Yes, I ……….

  • A. talked 
  • B. did
  • C. was

5. He ………. twenty minutes for the bus yesterday.

  • A. waits
  • B. waited 
  • C. was wait

6. A. ………. they fix their bicycles? 

B. Yes, they ……….

  • A. Did/did
  • B. Were / did
  • C. Did / fixed

7. Where ………. you go to school when you were young?

  • A. did
  • B. does
  • C. were

8. They ………. go camping in a park when they were children.

  • A. didn’t like
  • B. liked
  • C. liked to

9. I had to ………. dinner last night, so I couldn’t watch the TV program. 

  • A. cook
  • B. cooking
  • C. cooked

10. A. Did you ………. the book? 

B. No, I ……….

  • A. finish / not finish
  • B. finishing / wasn’t
  • C. finish / didn’t

11. Why ………. you wash the dirty dishes last week?

  • A. didn’t
  • B. not
  • C. weren’t

12. He ………. see a dentist yesterday because he had a toothache.

  • A. want
  • B. wanted to
  • C. wants to

13. I ………. at the library very late last night.

  • A. did stayed
  • B. stayed
  • C. was stayed

14. Mr. Johnson ………. for help when he fell in the water.

  • A. was shout
  • B. shouts
  • C. shouted

15.She didn’t answer the phone because she ………. hear it ring. 

  • A. didn’t
  • B. weren’t
  • C. wasn’t

16. I ………. tennis yesterday because I don’t know how to play tennis. 

  • A. didn’t played
  • B. not played
  • C. didn’t play
Đáp ánGiải thích
1. B. askedSử dụng “asked” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “ask” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
2. B. wentSử dụng “went” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “go” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
3. C. didn’t walkSử dụng “didn’t walk” để phủ định hành động không diễn ra trong quá khứ.
4. A. talkedSử dụng “talked” vì câu hỏi ở dạng quá khứ đơn, câu trả lời cũng phải ở dạng quá khứ đơn.
5. B. waitedSử dụng “waited” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “wait” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
6. C. Did / fixedSử dụng “Did / fixed” để tạo câu hỏi ở dạng quá khứ đơn và câu trả lời ở dạng quá khứ đơn.
7. A. didSử dụng “did” để hỏi về hành động trong quá khứ.
8. B. didn’t likeSử dụng “didn’t like” để phủ định hành động không thích làm trong quá khứ.
9. A. cookSử dụng “cook” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “cook” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
10. C.  finish / didn’tSử dụng “finish / didn’t finish” để diễn đạt hành động kết thúc hoặc không kết thúc trong quá khứ.
11. A.  didn’tSử dụng “didn’t” để phủ định hành động trong quá khứ.
12. B. wanted toSử dụng “wanted to” để diễn tả một ý định hoặc mong muốn trong quá khứ.
13. B. stayedSử dụng “stayed” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “stay” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
14. C. shoutedSử dụng “shouted” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “shout” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ.
15. C. wasn’tSử dụng “wasn’t” để diễn tả hành động không diễn ra trong quá khứ.
16. C. didn’t playSử dụng “didn’t play” để phủ định hành động không diễn ra trong quá khứ.

Xem thêm:

Exercise 4: Fill in the blanks below to complete the sentences. Study the boxes above

(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống dưới đây để hoàn thành các câu. Hãy xem các hộp ở trên)

  1. I (wait) ………. ten minutes for the bus.
  2. He usually walks to work, but he (not / walk) ………. to work yesterday.
  3. I was really (surprise) ………. when my friend (cook) ………. dinner.
  4. A: ………. you (order)………. your food? B: Yes, we ……….. .
  5. My friends (not / play)………. ………. tennis last Tuesday.
  6. Troy (want) ………. to (study) ………. for the final exam.
  7. First, we (boil) ………. the water, and then we (pour) ………. it into a cup.
  8. A: ………. they (laugh) ………. at your joke? B: No, they ……….. .
  9. What time (do) ………. you (arrive) ………. at school this morning?
  10. Neil Armstrong and Buzz Aldrin (land) ………. on the moon in July, 1969.
  11. What ………. you (do) ………. last Saturday?
  12. I (work)___________ forty hours last week.
  13. A: ___________ you (fix)___________ your bicycle? B: No, I ___________.
  14. The bag was very heavy, so I didn’t (carry)___________ it to the truck.
  15. How many times (do)___________ you (text)___________ your friend yesterday?
Đáp ánGiải thích
1. waitedSử dụng “waited” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (đợi) trong một khoảng thời gian cụ thể.
2. did not walkSử dụng “did not walk” để diễn đạt hành động phủ định trong quá khứ (không đi bộ) dựa trên thời gian cụ thể là “yesterday”.
3. surprised, cookedSử dụng “surprised” và “cooked” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (ngạc nhiên, nấu) khi không nhấn mạnh thời gian cụ thể.
4. Did, order, didSử dụng “Did” và “did” để tạo câu hỏi và câu phủ định trong quá khứ (Bạn đã đặt món ăn của bạn?/ Họ không chơi).
5. did not playSử dụng “did not play” để diễn đạt hành động phủ định trong quá khứ (không chơi) khi không nhấn mạnh thời gian cụ thể.
6. wanted, studySử dụng “wanted” và “study” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (muốn, học) mà không nhấn mạnh thời gian cụ thể.
7. boiled, pouredSử dụng “boiled” và “poured” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (đun sôi, đổ) khi mô tả một trình tự sự kiện.
8. Did, laugh, did notSử dụng “Did” và “did not” để tạo câu hỏi và câu phủ định trong quá khứ (Bạn có làm họ bật cười với trò đùa của mình không? / Không).
9. did, arriveSử dụng “did” và “arrive” để tạo câu hỏi (Bạn đã đến trường lúc mấy giờ sáng nay?) và diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (đến) mà không nhấn mạnh thời gian cụ thể.
10. landedSử dụng “landed” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (hạ cánh) khi đề cập đến một sự kiện cụ thể trong quá khứ.
11. did, doSử dụng “did” và “do” để tạo câu hỏi (Bạn đã làm gì vào thứ Bảy tuần trước?) và diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (làm).
12. workedSử dụng “worked” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (làm việc) mà không nhấn mạnh thời gian cụ thể.
13. Did, fix, did notSử dụng “Did” và “did not” để tạo câu hỏi và câu phủ định trong quá khứ (Bạn đã sửa xe đạp của bạn chưa?/ Tôi đã không).
14. carrySử dụng “carry” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (mang) khi mô tả hành động không thể thực hiện.
15. did, textSử dụng “did” và “text” để tạo câu hỏi (Bạn đã nhắn tin bao nhiêu lần với bạn hôm qua?) và diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (nhắn tin).

3. Lời kết

Từ kinh nghiệm của mình, sau đây là một số mẹo bạn cần để ý đến khi thực hành file 100 câu bài tập thì quá khứ đơn trên, chúng sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức khi ôn luyện đó. 

Một số lưu ý bao gồm:

  • Phân biệt rõ cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) và quá khứ đơn (past simple). Trong khi thì quá khứ đơn nhấn mạnh sự kết thúc của một sự kiện trong quá khứ, thì quá khứ tiếp diễn lại được chủ thể dùng để nhấn mạnh sự diễn ra của sự kiện trong quá khứ.
  • Lưu ý hai trường hợp của cấu trúc câu quá khứ đơn, đối với trường hợp động từ thường và động từ to-be. 
  • Đừng quá lạm dụng các dấu hiệu chỉ thời gian của thì quá khứ đơn mà quên mất ngữ cảnh của câu và chủ ý của chủ thể.

Hy vọng các chia sẻ của mình giúp đỡ được bạn nhiều trong quá trình học và hành ngữ pháp tiếng Anh. Đừng lo nếu bạn không biết câu mình làm có đúng về mặt ngữ nghĩa hay không vì trong file ‘100 câu bài tập thì quá khứ đơn’ ở trên, mình đã đính kèm các đáp án và giải thích chi tiết.

Còn rất nhiều bài tập cũng như củng cố các chủ điểm ngữ pháp hay ở mục IELTS Grammar mà bạn có thể tham khảo cho quá trình rèn luyện của mình. Nếu bạn còn bất kì thắc mắc gì, đừng quên để lại bình luận để mình và đội ngũ IELTS Learning có thể tư vấn cho bạn nhen!

Leave a Comment