Học đi đôi với hành. Nếu bạn muốn kiểm tra xem bản thân đã nắm vững bao nhiêu phần trăm của ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 thì bài viết này sinh ra là dành cho bạn đó.
Bật mí với bạn, trong bài viết này, mình sẽ cùng bạn sơ lược lại các kiến thức ngữ pháp để thực hành bài tập viết lại câu lớp 7 bao gồm:
- Ôn tập các cấu trúc câu đơn lẻ như Let’s …, How much …, Wh- question …, So sánh hơn, How about …?, Despite/ Although …
- Ôn tập ứng dụng các thì quan trọng của chương trình học lớp 7 như hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn.
- Thân tặng bạn 128+ bài tập viết lại câu lớp 7, kèm lời giải qua file tổng hợp bên dưới.
Vì vậy, bạn có thể lưu về bài viết này và thực hành thường xuyên các dạng bài tập như một tài liệu ôn tập bổ ích cho quá trình ôn thi học kỳ I & II và thi chuyển cấp lớp 10 ha!
Nào, cùng bắt đầu thôi!
1. Tổng hợp các cấu trúc câu cần nhớ với dạng bài tập viết lại câu lớp 7
Đầu tiên, bạn cần ôn tập các cấu trúc câu sau:
Tóm tắt lý thuyết: |
Cấu trúc let’s …Let’s + V0: E.g.: Let’s go to the park. (Hãy cùng nhau đi đến công viên.) Cấu trúc how much How much + danh từ không đếm được: E.g.: How much money do you need? (Bạn cần bao nhiêu tiền?) Cấu trúc Wh- question What/ When/ Where/ Who/ Why/ How + mệnh đề E.g.: What are you doing? (Bạn đang làm gì?) Thì hiện tại đơn Công thức khẳng định: S + V (s/ es) (đối với động từ thường)S + am/ is/ are (đối với động từ to be) E.g.: I walk to school every day. (Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.) Công thức phủ định: S + do/ does not + V (nguyên thể) S + am/ is/ are not + V (nguyên thể) E.g.: I do not (don’t) walk to school every day. (Tôi không đi bộ đến trường mỗi ngày.) Công thức nghi vấn: Do/ Does + S + V (nguyên thể) Am/ Is/ Are + S + V (nguyên thể) E.g.: Do you walk to school every day? (Bạn có đi bộ đến trường mỗi ngày không?) Thì hiện tại tiếp diễn Công thức khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing E.g.: I am reading a book. (Tôi đang đọc một cuốn sách.) Công thức phủ định: S + am/ is/ are not + V-ing E.g.: I am not reading a book. (Tôi không đang đọc một cuốn sách.) Công thức nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V-ing E.g.: Am I reading a book? (Tôi có đang đọc một cuốn sách không?) Thì tương lai đơn Công thức khẳng định: S + will + V0 I will call you tomorrow. (Tôi sẽ gọi bạn vào ngày mai.) Công thức phủ định: S + will not (won’t) + V0 I will not (won’t) call you tomorrow. (Tôi sẽ không gọi bạn vào ngày mai.) Công thức nghi vấn: Will + S + V0 Will you call me tomorrow? (Bạn sẽ gọi tôi vào ngày mai chứ?) Thì quá khứ đơn Công thức khẳng định: S + V-ed (đối với động từ có quy tắc) S + V2 (đối với động từ bất quy tắc) E.g.: I visited my grandparents last weekend. (Tôi đã thăm ông bà của tôi vào cuối tuần trước.) Công thức phủ định: S + did not (didn’t) + V0 E.g.: I did not (didn’t) visit my grandparents last weekend. (Tôi đã không thăm ông bà của tôi vào cuối tuần trước.) Công thức nghi vấn: Did + S + V0 E.g.: Did you visit your grandparents last weekend? (Bạn đã thăm ông bà của bạn vào cuối tuần trước phải không?) Mặc dù: Despite/ Although và however Despite + danh từ/ V-ing: E.g.: Despite the rain, we went out for a walk. (Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi dạo.) Although + mệnh đề E.g.: Although it was raining, we went out for a walk. (Mặc dù trời đang mưa, chúng tôi vẫn đi dạo.) Cấu trúc however + mệnh đề E.g.: It was raining; however, we went out for a walk. (Trời đang mưa; tuy nhiên, chúng tôi vẫn đi dạo.) So sánh hơn: Different from, as … as, like S+ to be + different from + V E.g.: My car is different from yours. (Xe của tôi khác với xe của bạn.) As + tính từ + as E.g.: She is as tall as her brother. (Cô ấy cao bằng anh trai của cô ấy.) Like E.g.: She sings like a professional singer. (Cô ấy hát như một ca sĩ chuyên nghiệp.) Cấu trúc should/ shouldn’t Khẳng định: S + should + V0 E.g.: You should study harder. (Bạn nên học chăm chỉ hơn.) Phủ định: S + should not (shouldn’t) + V0 E.g.: You shouldn’t stay up too late. (Bạn không nên thức khuya.) Nghi vấn: Should + S + V0? E.g.: Should I call him? (Tôi có nên gọi anh ấy không?) |
Một số câu hỏi giúp bạn kiểm tra xem bạn thân có thật sự nhớ kiến thức của mỗi điểm không bao gồm: Tổng cộng có bao nhiêu điểm ngữ pháp tất cả và theo sau từng điểm ngữ pháp này là mệnh đề hay động từ/ danh từ/ tính từ? Sau khi đã ghi nhớ, mời bạn tiến đến mục 2. Bài tập viết lại câu lớp 7 ha!
Để không tốn công bạn tìm lại chủ điểm ngữ pháp này mỗi khi ôn tập cho chương trình lớp 7, mình cũng đã tổng hợp lý thuyết bài tập viết lại câu lớp 7 ở hình dưới, hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn!
Xem thêm:
2. Bài tập viết lại câu lớp 7 kèm đáp án chi tiết
Sau đây là một số dạng bài tập viết lại câu lớp 7 mà mình đã tổng hợp trong file với mục tiêu là giúp bạn làm quen với cách hình thành câu đối với các cấu trúc đơn lẻ và thì đã tổng hợp ở bảng trên.
Nếu bạn có lỡ quên mất thì hãy ghi chú lại và ôn tập thường xuyên hơn ha! Đừng lo lắng nè.
Các dạng bài tập phía dưới sẽ bao gồm:
- Viết lại câu với dạng động từ tương ứng với thì thích hợp.
- Sắp xếp các từ/ cụm từ này thành câu có nghĩa.
- Hoàn thành các câu ở dạng so sánh hoặc so sánh nhất.
- Viết lại dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc thành câu mới.
- Viết lại câu theo cách mới sao cho câu mới vẫn giữ nguyên nghĩa như câu ban đầu.
Nào, mình cùng bắt đầu thôi!
Exercise 1. Rewrite the sentences with appropriate verb forms
(Bài tập 1. Viết lại câu với dạng động từ thích hợp)
1. I enjoy (fish) because it (be) relaxing.
=> …………………………………………………..
2. Jane will play chess after she (finish) school.
=> …………………………………………………..
3. What your mother often (do) at weekends?
=> …………………………………………………..
4. I think in the future, people (not play) individual games.
=> …………………………………………………..
5. We find (arrange) flowers interesting because it (help) us relax.
=> …………………………………………………..
6. I (not collect) dolls when I grow up.
=> …………………………………………………..
Đáp án
1. I enjoy fishing because it is relaxing.
=> Giải thích: “Enjoy” ở dạng nguyên mẫu vì theo sau là một động từ khác “fish”. “Is” là dạng hiện tại của động từ “be” theo sau là tính từ “relaxing”.
2. Jane will play chess after she finishes school.
=> Giải thích: “Will play” ở dạng hiện tại đơn vì theo sau là một động từ khác. “Finishes” là dạng hiện tại đơn của động từ “finish” phù hợp với chủ ngữ “she” trong thì tương lai đơn.
3. What your mother often does at weekends?
=> Giải thích: “Does” là dạng hiện tại đơn của động từ “do” trong câu hỏi với “what” làm chủ ngữ.
4. I think in the future, people won’t play individual games.
=> Giải thích: “Will” là dạng tương lai của động từ “play”. “Not” đi sau “will” để tạo thành dạng phủ định.
5.We find arranging flowers interesting because it helps us relax.
=> Giải thích: “Find” đi sau là động từ nguyên mẫu nên “arrange” đi kèm cần ở dạng nguyên mẫu. “Helps” là dạng hiện tại đơn của động từ “help” phù hợp với chủ ngữ “it”.
6. I won’t collect dolls when I grow up.
=> Giải thích: “Will not” là dạng phủ định của “will” trong tương lai đơn. “Collect” ở dạng nguyên mẫu.
Exercise 2. Arrange these words/ phrases into the meaning sentences
(Bài tập 2. Sắp xếp các từ/ cụm từ này thành câu có nghĩa)
1. a sunburn/ yesterday/ was/ because/ outside/ Alice/ she/ all/ day/ got.
=> …………………………………………………..
2. and/ difficult/ boring/ eggshells/ people/ carving/ Some/ say/ is.
=> …………………………………………………..
3. girl/ have/is/ the /kind-hearted/ She/ most/ ever/ I/ met.
=> …………………………………………………..
4. have/ They/ visited/ before/ Ho Chi Minh City/ never/.
=> …………………………………………………..
5. The/ on/ beach/ they/ built/ sandcastle/ a/ together/ .
=> ………………………………………………………………
6. not/ you/ to/ allowed/ are/ smoke/ here/ .
=> ………………………………………………………………
7. to/ trip/ planning/ are/ a/ they/ Europe/ .
=> ………………………………………………………………
8. The/ for/ concert/ tickets/ they/ have/ been/ waiting/ months/ .
=> ………………………………………………………………
9. the/ into/ broke/ thieves/ house/ last night/ their/ .
=> ………………………………………………………………
10. much/ of/ drank/ he/ too/ beer/ last night/ .
=> ………………………………………………………………
Lời giải
1. Yesterday, Alice got a sunburn because she was outside all day.
=> Giải thích: Câu này đảo ngược thứ tự từ thành câu hoàn chỉnh với thời gian (Yesterday), chủ ngữ (Alice), động từ (got), lý do (because she was outside all day), và thời gian (a sunburn).
2. Some people say carving eggshells is difficult and boring.
=> Giải thích: Câu này sắp xếp các từ theo trật tự logic của một câu tiếng Anh, bắt đầu với chủ ngữ (Some people), sau đó là động từ (say), tiếp theo là đối tượng (carving eggshells), và cuối cùng là mệnh đề phụ (is difficult and boring).
3. She is the most kind-hearted girl I have ever met.
=> Giải thích: Câu này sắp xếp từ để tạo thành một câu khẳng định, bắt đầu với chủ ngữ (She), sau đó là động từ (is), tiếp theo là mệnh đề bổ nghĩa (the most kind-hearted girl), và kết thúc bằng mệnh đề phụ (I have ever met).
4. They have never visited Ho Chi Minh City before.
=> Giải thích: Câu này đơn giản chỉ là sắp xếp các từ để tạo thành một câu khẳng định chứa thời gian (never), chủ ngữ (They), động từ (have visited), và đối tượng (Ho Chi Minh City).
5. They built a sandcastle together on the beach.
=> Giải thích: Câu này sắp xếp từ để tạo thành một câu khẳng định với thời gian (The), chủ ngữ (they), động từ (built), và đối tượng (a sandcastle), và sau đó là mệnh đề bổ nghĩa (together on the beach).
6. You are not allowed to smoke here.
=> Giải thích: Câu này đơn giản chỉ là sắp xếp các từ để tạo thành một câu cấm định dạng “You are not allowed to smoke here”, bắt đầu với chủ ngữ (You), sau đó là động từ (are allowed), và cuối cùng là mệnh đề phụ (to smoke here).
7. They are planning a trip to Europe.
=> Giải thích: Câu này sắp xếp từ để tạo thành một câu khẳng định với chủ ngữ (They), động từ (are planning), và đối tượng (a trip to Europe).
8. They have been waiting for concert tickets for months.
=> Giải thích: Câu này sắp xếp từ để tạo thành một câu khẳng định với chủ ngữ (They), động từ (have been waiting), đối tượng (for concert tickets), và thời gian (for months).
9. Thieves broke into their house last night.
=> Giải thích: Câu này đơn giản chỉ là sắp xếp các từ để tạo thành một câu khẳng định với chủ ngữ (Thieves), động từ (broke into), và đối tượng (their house last night).
10. He drank too much beer last night.
=> Giải thích: Câu này đơn giản chỉ là sắp xếp các từ để tạo thành một câu khẳng định với chủ ngữ (He), động từ (drank), lượng từ (too much beer), và thời gian (last night).
Xem thêm:
Exercise 3. Complete the sentences with comparative or superlative form.
(Bài tập 3. Hoàn thành các câu ở dạng so sánh hoặc so sánh nhất.)
1. Mount Everest is (high) mountain in the world.
=> …………………………………………………..
2. Winter is (cold) season in the year.
=> …………………………………………………..
3. Going by car is (convenient) going by bicycle in this area.
=> …………………………………………………..
4. The Sahara is (hot) desert in the world.
=> …………………………………………………..
5. This building is (modern) that one.
=> …………………………………………………..
6. The boat trip is (good) experience of my life.
=> …………………………………………………..
7. Are your streets (narrow) our streets?
=> …………………………………………………..
8. It’s (beautiful) mountain in Australia.
=> …………………………………………………..
9. This park is (beautiful) that park.
=> …………………………………………………..
10. The weather in Cua Lo Beach is (hot) that in Ha Noi.
=> …………………………………………………..
Lời giải
1. the highest
=> Giải thích: Sử dụng dạng so sánh nhất vì đây là so sánh giữa nhiều ngọn núi, Mount Everest được coi là cao nhất.
2. the coldest
=> Giải thích: Tương tự như câu 1, so sánh giữa các mùa, winter được xem là lạnh nhất.
3. more convenient than
=> Giải thích: Sử dụng dạng so sánh hơn vì đây là so sánh giữa hai phương tiện di chuyển.
4. the hottest
=> Giải thích: So sánh nhất vì Sahara được xem là sa mạc nóng nhất.
5. more modern than
=> Giải thích: So sánh hơn vì đây là so sánh giữa hai tòa nhà.
6. the best
=> Giải thích: So sánh nhất vì đây là trải nghiệm tốt nhất trong đời của người nói.
7. narrower than
=> Giải thích: So sánh hơn vì đây là so sánh giữa hai con đường.
8. the most beautiful
=> Giải thích: So sánh nhất vì đây là so sánh giữa các ngọn núi ở Australia.
9. more beautiful than
=> Giải thích: So sánh hơn vì đây là so sánh giữa hai công viên.
10. hotter than
=> Giải thích: So sánh hơn vì đây là so sánh giữa hai điểm địa lý khác nhau.
Xem thêm:
Exercise 4. Rewrite the correct form of each verb in brackets into a new sentence.
(Bài tập 4. Viết lại dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc thành câu mới.)
1. Lan and her father (visit) the Temple of Literature last week.
=> …………………………………………………..
2. We (travel) to Korea next month.
=> …………………………………………………..
3. They (not start) the project yet.
=> …………………………………………………..
4. My brother hates (do) the same things day after day.
=> …………………………………………………..
5. My brother usually (go) fishing in his free time.
=> …………………………………………………..
6. Be careful! The bus (come) this way.
=> …………………………………………………..
7. We (go) vacation next week.
=> …………………………………………………..
8. She’s interested in (learn) Spanish.
=> …………………………………………………..
9. The book (be) on the table.
=> …………………………………………………..
Hiển thị đáp án
1. Lan and her father visited the Temple of Literature last week.
=> Giải thích: Sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ “visit” vì câu diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc câu: Chủ ngữ + động từ (dạng quá khứ đơn) + tân ngữ + trạng từ (nếu có) + thời gian.
2. We will travel to Korea next month.
=> Giải thích: Sử dụng dạng tương lai của động từ “travel” để diễn đạt ý định trong tương lai gần. Cấu trúc câu: Chủ ngữ + will + động từ (dạng nguyên mẫu) + tân ngữ + thời gian (nếu có).
3. They have not started the project yet.
=> Giải thích: Sử dụng dạng phủ định của hiện tại hoàn thành vì câu diễn đạt việc họ chưa bắt đầu dự án. Cấu trúc câu: Chủ ngữ + have/has + not + động từ (dạng quá khứ phân từ) + tân ngữ.
4. My brother hates doing the same things day after day.
=> Giải thích: Sử dụng dạng nguyên mẫu (động từ) sau “hates” vì “hates” đã là động từ chính. Cấu trúc câu: Chủ ngữ + động từ (dạng nguyên mẫu) + tân ngữ.
5. My brother usually goes fishing in his free time.
=> Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại đơn của động từ “go” vì câu diễn đạt thói quen. Cấu trúc câu: Chủ ngữ + động từ (dạng hiện tại đơn) + tân ngữ + trạng từ (nếu có).
6. Be careful! The bus is coming this way.
=> Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn của động từ “come” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Cấu trúc câu: Ngữ từ cảnh báo/ghi nhớ + động từ (dạng hiện tại tiếp diễn) + tân ngữ + trạng từ (nếu có).
7. We are going on vacation next week.
=> Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn của động từ “go” để diễn đạt kế hoạch đã được sắp đặt trước trong tương lai gần. Cấu trúc câu: Chủ ngữ + đang + động từ (dạng nguyên mẫu) + tân ngữ + thời gian (nếu có).
8. She’s interested in learning Spanish.
=> Giải thích: Sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ “learn” sau “interested in” vì “interested in” đã là động từ chính. Cấu trúc câu: Chủ ngữ + động từ to be (is/am/are) + tính từ/phó từ + in + động từ (dạng nguyên mẫu).
9. The book is on the table.
=> Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại đơn của động từ “be” vì câu diễn đạt tình trạng hiện tại của sách đặt trên bàn. Cấu trúc câu: Chủ ngữ + động từ (dạng hiện tại đơn) + tân ngữ + trạng từ (nếu có).
Exercise 5. Rewrite the sentence in such a new way that the new one still keeps the same meaning as the original one
(Bài tập 5. Viết lại câu theo cách mới sao cho câu mới vẫn giữ nguyên nghĩa như câu ban đầu)
1. Would you like to go on a picnic with me?
=> What about …………………………………………………..
2. When is your birthday?
=> What…………………………………………………………..
3. There are forty students in my class.
=> My class………………………………………………………
4. Nam walks to school every day.
=> Nam goes……………………………………………………
5. Why don’t we go to the cinema tonight?
=> Let’s…………………………………………………………..
=> How about……………………………………………………
Lời giải
1. What about going on a picnic with me? (Còn việc đi dã ngoại với tôi thì sao?)
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “What about + V-ing” để đưa ra một lời đề nghị tương tự.
2. What is your birthday? (Sinh nhật của bạn là khi nào?)
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “What + is + N” để hỏi về thông tin tương tự.
3. My class has forty students. (Lớp chúng tôi có 40 học sinh.)
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “My class has + số lượng + danh từ” để diễn đạt số lượng tương tự.
4. Nam goes to school on foot every day. (Nam đi bộ đến trường mỗi ngày.)
=> Giải thích: Sử dụng cụm từ “goes on foot” thay cho “walks” để giữ nguyên nghĩa.
5. Let’s go to the cinema tonight. (Hãy cùng đi xem phim tối nay đi!)
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “Let’s + V” để đưa ra đề nghị tương tự.
5. How about going to the cinema tonight? (Hay là cùng đi xem phim tối nay?)
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “How about + V-ing” để đưa ra đề nghị tương tự.
3. Lời kết
Sau đây là một số điểm mà bạn cần lưu tâm nhiều hơn khi thực hành bài tập viết lại lớp 7:
- Thuộc lòng điểm khác biệt của từng điểm ngữ pháp bao gồm cấu trúc câu, cấu trúc mệnh đề, ngữ nghĩa, hoàn cảnh ứng dụng qua thực hành các bài tập viết lại câu/ trắc nghiệm lỗi sai/ nối từ phù hợp.
- Tham khảo các bài viết về từng điểm ngữ pháp đã nêu ra trong bảng tổng hợp trên để khám phá thêm nhiều ‘mắt xích’ ngữ pháp khác.
- Ôn tập thường xuyên các lỗi sai và tập trung cải thiện chúng.
Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về từng điểm ngữ pháp riêng lẻ, mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí qua các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website IELTS Learning!
Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại cmt bên dưới để mình hỗ trợ nhé!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!