Chủ điểm ngữ pháp tính từ ngắn, tính từ dài luôn là một trong những dạng ngữ pháp căn bản nhất mà tất cả các bạn học tiếng anh đều phải nắm vững, đặc biệt là với những bạn vừa mới chập chững bắt đầu.
Với bài viết này, mình sẽ chia sẻ “tất tần tật” những ngữ pháp căn bản cùng những dạng bài tập hay gặp nhất của chủ điểm này. Giúp bạn bức phá, nhanh chóng “làm chủ” kiến thức này chỉ trong vỏn vẹn vài phút.
Bài viết này sẽ bao gồm các phần như sau:
- Ôn tập chi tiết ngữ pháp tính từ ngắn, tính từ dài
- Luyện tập các dạng bài tập tính từ ngắn tính từ dài căn bản nhất.
- Download 55+ câu bài tập tính từ ngắn và tính từ dài câu bài tập chuẩn “dân chuyên Anh”
Cùng mình bắt tay thực hành ngay nhé!
1. Ôn tập chi tiết ngữ pháp tính từ ngắn, tính từ dài
1.1. Củng cố ngữ pháp tính từ ngắn, tính từ dài
Tóm tắt kiến thức |
Khái niệm: Tính từ Tính từ là một cụm từ hay một cụm từ bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước danh từ đó. Ngoài ra, tính từ còn bổ nghĩa cho đại từ (hay nói rõ ràng hơn là bổ nghĩa cho đại từ) và đứng sau tobe hoặc từ nối (Linking verb). Tính từ ngắn: Là những tính từ với một âm tiết. Eg: The tall tree provide shade. (Cây cao cho bóng mát) The cake was very sweet. (Chiếc bánh này rất ngọt) Tính từ dài Là những tính từ với hai hoặc nhiều âm tiết. Ví dụ: I hope she will be courageous enough to speak out against this injustice. (Tôi mong cô ấy sẽ đủ can đảm để lên tiếng trước sự bất công này) Ví trí: Bổ nghĩa cho danh từ → Đứng trước danh từ đó. Bổ nghĩa cho đại từ (hay nói rõ ràng hơn là bổ nghĩa cho đại từ) → Đứng sau Tobe hoặc từ nối (Linking verb). Chức năng Dùng để mô tả đặc điểm: Mix together the butter and sugar until smooth. (Trộn đều bơ và đường cho đến khi mịn.) Dùng để chỉ số lượng: There were few cookies left. (Chỉ còn lại một ít bánh quy.) Dùng để xác định một danh từ cụ thể: Pick this apple, it looks riper. (Hãy hái quả táo này, nó trông chín hơn.) Thể hiện quyền sở hữu: I found your lost book. (Tôi đã tìm thấy cuốn sách bị mất của bạn.) |
1.2. Quy tắc dùng so sánh hơn, so sánh nhất của tính từ ngắn và tính từ dài
1.2.1. Công thức tổng quát
So sánh hơn | |
Tính từ ngắn S + be + adj (tính từ) + -er + than + … Eg: My sister is taller than me. (Chị tôi cao hơn tôi) | Tính từ dài S + be + more + adj (tính từ) + than + … Eg: There are more tourists in the city this summer than last. (Có nhiều khách du lịch đến thành phố vào mùa hè này hơn năm ngoái.) |
So sánh nhất | |
Tính từ ngắn S + be + the + adj (tính từ) + -est + … Eg: Ho Chi Minh City is the biggest city in Vietnam. (Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất ở Việt Nam.) | Tính từ dài S + be + the most + adj (tính từ) + … Eg: She is the most beautiful of us. (Cô ấy là người đẹp nhất trong chúng tôi.) |
Cách sử dụng | |
So sánh hơn Được sử dụng để so sánh hai đối tượng, đặc điểm hoặc hành động để chỉ ra sự khác biệt về mức độ giữa chúng. | So sánh nhất Được sử dụng để so sánh một đối tượng với tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm về một đặc điểm nào đó. |
1.2.2. Công thức cụ thể
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất | |
Tính từ ngắn | long short big | longer shorter bigger | the longest the shortest the biggest |
Tính từ dài | careful careless complicated | more careful more careless more complicated | the most careful the most careless the most complicated |
Tính từ dài kết thúc bằng “y” | happy messy lazy | happier messier lazier | the happiest the messiest the laziest |
Tính từ dài kết thúc bằng “er, -le, -ow, -et” | clever simple quiet | cleverer simpler quieter | the cleverest the simplest the quietest |
Tính từ bất quy tắc | good bad many/ much little farfur | better worse moreless farther further | the best the worst the most the least the farthest the furthest |
Để giúp bạn có dễ thuộc bài cũng như có thể học mọi lúc mọi nơi, như thường lệ, mình sẽ cung cấp cho các bạn bảng tổng hợp kiến thức trực quan và chi tiết nhất.
Xem thêm:
2. Các dạng bài tập tính từ ngắn và tính từ dài phổ biến
Và để giúp kiến thức của bạn vững vàng và được ghi nhớ lâu hơn, hãy tiếp tục cùng mình bắt tay vào làm ngay các dạng bài tập phổ biến của chủ điểm ngữ pháp này nhé
Phần này sẽ bao gồm các dạng bài tập sau:
- Viết dạng so sánh đúng của các tính từ sau.
- Khoanh tròn vào đáp án đúng.
- Sử dụng đúng dạng so sánh tính từ để hoàn thành các câu sau.
- Lựa chọn đáp án đúng nhất.
- Sử dụng đúng dạng so sánh tính từ để hoàn thành đoạn văn sau.
Exercise 1: Write the comparative, superlative
(Bài tập 1: Viết dạng so sánh đúng của các tính từ sau)
Adjective | Comparative (So sánh hơn) | Superlative (So sánh nhất) |
Clean | ||
Nice | ||
Young | ||
Clever | ||
Interesting | ||
Good | ||
Many | ||
Far | ||
Dangerous | ||
Funny |
XEM ĐÁP ÁN
Adjective | Comparative (So sánh hơn) | Superlative (So sánh nhất) |
Clear | clearer | the clearest |
Nice | nicer | the nicest |
Young | younger | the youngest |
Clever | cleverer | the cleverest |
Interesting | more interesting | the most interesting |
Good | better | the best |
Many | more | much |
Far | further | the furthest |
Dangerous | more dangerous | the most dangerous |
Funny | funnier | the funniest |
Exercise 2: Circle the correct answer
(Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng)
- The beach is hotter/ hot than the city.
- Madrid is small/ smaller than Mexico City.
- Flowers are nice/ nicer than grass.
- My sister is younger/ young than me.
- Trees are taller/ tall than flowers.
- Out of all the beaches we visited, this one had the clearest/ clearer water.
- He was the fastest/ fast runner in the whole competition.
- This city has the worst/ bad traffic congestion I’ve ever experienced.
- Her latest book turned out to be the most successful/ more successful of her entire career.
- This class is the most challenging/ more challenge I’ve taken so far, even harder than last semester’s physics.
XEM ĐÁP ÁN
Đáp án | Giải thích |
1. hotter | Câu này có hai chủ từ khác nhau và có dấu hiệu của từ “than” trong cấu trúc của so sánh hơn nên ta chọn “hotter”. |
2. smaller | Câu này có hai chủ từ khác nhau và có dấu hiệu của từ “than” trong cấu trúc của so sánh hơn nên ta chọn “smaller”. |
3. nicer | Câu này có hai chủ từ khác nhau và có dấu hiệu của từ “than” trong cấu trúc của so sánh hơn nên ta chọn “nicer”. |
4. younger | Câu này có hai chủ từ khác nhau và có dấu hiệu của từ “than” trong cấu trúc của so sánh hơn nên ta chọn “younger”. |
5. taller | Câu này có hai chủ từ khác nhau và có dấu hiệu của từ “than” trong cấu trúc của so sánh hơn nên ta chọn “taller”. |
6. the clearest | Câu này đang so sánh bãi biển (hiện tại mà tôi đang đi) sạch sẽ nhất trong những bãi biển (tôi từng đi) nên ta phải dùng so sánh nhất cho tính từ “clear” là “the clearest”. |
7. the fastest | Câu này đang so sánh chủ từ là “he” với tất cả các người chạy khác trong trận đấu nên ta phải dùng so sánh nhất cho tính từ “fast” là “the fastest”. |
8. the worst | Câu này đang so sánh sự tắc nghẽn giao thông của 1 thành phố (hiện tại mà tôi đang đi) là tồi tệ nhất trong những thành phố (tôi từng đi) nên ta phải dùng so sánh nhất cho tính từ “bad” là “the worst”. |
9. the most successful | Câu này đang so sánh cuốn sách mới nhất của cô ấy là cuốn thành công nhất trong tất cả các cuốn sách trong sự nghiệp của cô ấy nên ta phải dùng so sánh nhất cho tính từ “clear” là “the clearest”. |
10. the most challenging | Câu này đang so sánh lớp hiện tại (mà tôi đang học) là thử thách nhất trong tất cả các lớp (mà tôi đã từng) nên ta phải dùng so sánh nhất cho tính từ “successful” là “the most successful”. |
Xem thêm:
Exercise 3: Complete the sentences with the correct form of the adjective in brackets
(Bài tập 3: Sử dụng đúng dạng so sánh tính từ để hoàn thành các câu sau)
- Carla is ………. (good) than you at sports.
- We like wearing the ………. (late) fashion.
- These trousers are ………. (comfortable) than those jeans.
- He is ………. (happy) now than he was last year.
- You are the ………. (tall) girl in class.
- My father is ………. (old) than my uncle.
- The red dress is ………. (attractive) dress in the shop.
- I always tell the ………. (funny) jokes to my friends.
- Your hair is ………. (curly) than my hair.
- My hair is ………. (short) than yours.
XEM ĐÁP ÁN
Đáp án | Giải thích |
1. better | Câu này so sánh 2 chủ từ khác nhau là “Carla” và “You” nên ta dùng so sánh hơn cho tính từ “good”. Vì “good” nằm trong nhóm từ bất quy tắc nên “better” ở đây là hợp lý nhất. |
2. latest | Câu này chỉ có một danh từ là “fashion” nên ta lựa chọn cấu trúc so sánh nhất cho câu. Ngoài ra, vì “late” là tính từ ngắn nên ta chọn cấu trúc S + be + the + adj (tính từ) + -est + … |
3. more comfortable | Câu này so sánh 2 chủ từ khác nhau là “these trousers” và “those jeans” nên ta dùng so sánh hơn cho câu này. Ngoài ra, vì “comfortable”. |
4. happier | Câu này có dấu hiệu của cấu trúc so sánh hơn là “than”. Ngoài ra vì “happy” nằm trong nhóm từ ngoại lệ nên ta dùng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn S + be + adj (tính từ) + -er + than + … cho tính từ này. |
5. tallest | Câu này có chủ từ “you” đang được so sánh với những bạn gái khác trong lớp nên ta dùng so sánh nhất. Ngoài ra, vì “tall” là tính từ ngắn nên ta chọn cấu trúc S + be + the + adj (tính từ) + -est + … |
6. older | Câu này có dấu hiệu của cấu trúc so sánh hơn là “than”. Ngoài ra vì “old” là tính từ ngắn nên ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn S + be + adj (tính từ) + -er + than + … cho tính từ này. |
7. the most attractive | Câu này có chủ từ “the red dress” đang được so sánh với những bạn gái khác trong lớp nên ta dùng so sánh nhất. Ngoài ra, vì “attractive” là tính từ ngắn nên ta chọn cấu trúc S + be + the most + adj (tính từ) + … |
8. the funniest | Câu này dựa theo nghĩa là tôi thường kể những câu chuyện hài hước nhất cho những người bạn của tôi nên ta phải dùng so sánh nhất. Ngoài ra, vì “funny” là tính từ ngắn nên ta chọn cấu trúc S + be + the + adj (tính từ) + -est + … |
9. more curly | Câu này có dấu hiệu của cấu trúc so sánh hơn là “than”. Ngoài ra vì “curly” là tính dài dùng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn S + be + more + adj (tính từ) + -er + than + … cho tính từ này. |
10. shorter | Câu này có dấu hiệu của cấu trúc so sánh hơn là “than”. Ngoài ra vì “short” là tính từ ngắn nên ta dùng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn S + be + adj (tính từ) + -er + than + … cho tính từ này. |
Exercise 4: Multiple choice – Choose the correct answer
(Bài tập 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất)
1. Mount Everest is ………. mountain in the world.
- a) taller
- b) taller than
- c) the tallest
2. Antarctica is the coldest place on Earth, but which place is ……….?
- a) the hottest
- b) hotest
- c) hotter than
3. Are cats ………. dogs? What do you think?
- a) more intelligent than
- b) intelligent than
- c) the most intelligent
4. Blue whales ………. animals that have ever lived.
- a) is larger than
- b) is the largest
- c) are the largest
5. I think that Alicia ………. student in our class
- a) the smartest
- b) is the smartest
- c) is smarter
6. Monday is usually ………. day of the week for me
- a) the busyest
- b) the busiest
- c) busier than
7. Carla says that she had ………. time of her life at the party.
- a) better than
- b) better
- c) the best
8. Frodo said the gold ring was ………. than the silver ring.
- a) the most expensive
- b) expensiver
- c) more expensive
9. Of course, comedies are ………. than action movies.
- a) funnyer
- b) funnier
- c) funny
10. I really had the ………. day of my entire life yesterday!
- a) worst
- b) baddest
- c) badest
XEM ĐÁP ÁN
Đáp án | Giải thích |
1. c) the tallest | Câu này dùng so sánh nhất vì chủ từ “Mount Everest” đang được so sánh với những ngọn núi khác trên thế giới. |
2. a) the hottest | Câu này dùng so sánh nhất vì dựa theo nghĩa câu vậy nơi nào là nơi nóng nhất? |
3. a) more intelligent than | Câu này đang so sánh loài mèo với loài chó nên ta dùng cấu trúc so sánh hơn. |
4. c) are the largest | Câu này dùng so sánh nhất vì chủ từ “Blue whales” đang được so sánh với những loài động vật khác. |
5. b) is the smartest | Câu này dùng so sánh nhất vì chủ từ “Alicia” đang được so sánh với những học sinh khác trong lớp. |
6. b) the busiest | Câu này dùng so sánh nhất vì chủ từ “Monday” đang được so sánh với những ngày khác trong tuần. |
7. c) the best | Câu này dùng so sánh nhất dựa theo nghĩa của câu Carla nói rằng khoảng thời gian ở bữa tiệc là khoảng thời gian tuyệt vời nhất trong cuộc đời cô ấy. Ngoài ra, “good” là tính từ bất quy tắc nên ta phải chọn “the best”. |
8. c) more expensive | Câu này đang so sánh nhẫn vàng với nhẫn bạc nên ta dùng cấu trúc so sánh hơn. |
9. b) funnier | Câu này đang so sánh phim hài với phim hành động nên ta dùng cấu trúc so sánh hơn. |
10. a) worst | Câu này dựa theo nghĩa của câu là tôi đã có một ngày tồi tệ nhất trong cuộc đời mình nên ta phải dùng so sánh nhất. Ngoài ra, “bad” là tính từ bất quy tắc nên ta phải chọn “the worst”. |
Xem thêm:
- Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn
- Bài tập thì hiện tại đơn với tobe
- Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4
Exercise 5: Complete the paragraph with the correct form of the adjective in brackets
(Bài tập 5: Sử dụng đúng dạng so sánh tính từ để hoàn thành đoạn văn sau.)
The bustling city was a sensory overload. Towering skyscrapers cast long shadows, making the streets feel ………. (narrow) than they actually were. The constant stream of cars and honking horns created a ………. (loud) cacophony than the ………. (calm) ocean waves I was used to. However, the city also offered a ………. (diverse) range of shops and restaurants than my ………. (small) hometown. The vibrant energy, though ………. (overwhelming) at first, became strangely ………. (exhilarating) part of the experience. Despite the chaos, there was a unique beauty to be found in the city’s ………. (unrelenting) pace.
XEM ĐÁP ÁN
1. Narrower | Câu này có hai chủ từ khác nhau và có dấu hiệu của từ “than” trong cấu trúc của so sánh hơn và “narrow” nằm trong nhóm tính từ dài đặc biệt nên dùng cấu trúc S + be + adj (tính từ) + -er + than + … cho tính từ này |
2. Louder | Câu này có hai chủ từ khác nhau và có dấu hiệu của từ “than” trong cấu trúc của so sánh hơn và “loud” nằm trong nhóm tính từ ngắn nên dùng cấu trúc S + be + adj (tính từ) + -er + than + … cho tính từ này |
3. Calmest | Câu này dựa theo nghĩa là những đợt sóng biển êm đềm nhất mà tôi từng nghe thấy nên ta dùng so sánh nhất cho câu này. Ngoài ra, vì “calm” là tính từ ngắn nên ta dùng cấu trúc S + be + the + adj (tính từ) + -est + … cho tính từ này. |
4. More diverse | Câu này đang so sánh “the city” với “hometown” nên ta dùng so sánh hơn. Ngoài ra, vì “diverse” là tính từ dài nên dùng cấu trúc S + be + more + adj (tính từ) + than + … |
5. Smallest | Câu này dựa theo nghĩa là quê hương nhỏ nhất của tôi nên ta dùng so sánh nhất cho câu này. Ngoài ra, vì “small” là tính từ ngắn nên ta dùng cấu trúc S + be + the + adj (tính từ) + -est + … |
6. More overwhelming | Câu này có dấu hiệu từ của cấu trúc so sánh hơn là “than” và “overwhelming” và tính từ dài nên ta dùng cấu trúc sau S + be + more + adj (tính từ) + than + … |
7. The most exhilarating | Câu này đang so sánh bầu không khí, năng lượng của bữa tiệc với các phần trong bữa tiệc nên ta dùng so sánh nhất cho câu này. Ngoài ra, vì “exhilarating” là tính từ dài nên ta dùng cấu trúc S + be + the most + adj (tính từ) + … |
8. More unrelenting | Câu này dựa trên suy nghĩ của tác giả về thành phố này nên ta dùng so sánh cho câu này. Ngoài ra, vì “unrelenting” là tính từ dài nên ta dùng cấu trúc S + be + more + adj (tính từ) + than + … |
3. Lời kết
Vỏn vẹn 5 phút ôn luyện bài tập tính từ ngắn tính từ dài cùng mình nãy giờ. Chắc hẳn bây giờ các bạn cực kì tự tin khi trình độ ngữ pháp của mình đã hơn một bậc so với lúc trước rồi phải không?
Tuy vậy, các bạn cũng nên ôn luyện thường xuyên cũng như áp dụng chúng vào giao tiếp cũng như học tập hằng ngày để tránh việc “học đâu quên đó” bạn nhé.
Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc về phần ngữ pháp này hay những cấu trúc ngữ pháp khác, các bạn hãy chia sẻ ngay tại phần bình luận bên dưới nhé. Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm của IELTS Learning sẽ hỗ trợ và giải đáp tận tình hết tất cả các câu hỏi của bạn ngay tức khắc.
Tài liệu tham khảo:
English Practise Test – Comparatives: short adjectives and long adjectives – A1 English Grammar Test https://englishpracticetest.net/comparatives-short-adjectives-and-long-adjectives-a1-english-grammar-test/