Without trong tiếng Anh là từ trái nghĩa của with và within. Với 2 vai trò đặc trưng là giới từ và trạng từ, without không bao giờ đứng một mình trong câu. Vậy sau without là gì? Cách dùng cấu trúc này như thế nào? Hãy cùng IELTS Learning tìm hiểu chi tiết qua bài viết bên dưới bạn nhé.
1. Without là gì?
Cách phát âm: /wɪˈðaʊt/
Loại từ: Giới từ và trạng từ
Ý nghĩa: Theo từ điển Oxford
- Giới từ Without có ý nghĩa là “not having, experiencing or showing something”. Dịch nghĩa: không có (thứ gì).
- Trạng từ Without cũng có nghĩa là không có. Tuy nhiên, không cần danh từ đi theo sau nó bởi danh từ này đã được nhắc tới ở trước.
Ví dụ:
- She went to work without her umbrella. (Cô ấy đi làm mà không mang theo ô.)
- I can’t imagine a world without music. (Tôi không thể tưởng tượng ra một thế giới không có âm nhạc.)
- He managed to succeed without any formal education. (Anh ấy đã thành công mà không có bất kỳ sự học vấn chính thức nào.)
Xem thêm:
- Any đi với danh từ số ít hay số nhiều
- Some đi với danh từ số ít hay số nhiều
- You là số ít hay số nhiều
2. Cấu trúc Without là gì?
Cấu trúc Without vừa đóng vai trò là giới từ vừa đóng vai trò là trạng từ. Khi đó, without được dùng nhằm diễn đạt việc thiếu hoặc không có người, sự vật, sự việc gì đó.
Ví dụ:
- She went to the party without her friends. (Cô ấy đến bữa tiệc mà không có bạn bè của cô ấy.)
- He managed to solve the problem without any help. (Anh ấy đã giải quyết vấn đề mà không cần sự giúp đỡ nào.)
3. Sau without là gì? Cách dùng cấu trúc Without trong tiếng Anh
Vậy sau without là gì? Without đi với gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết ở bảng dưới đây nhé.
Cấu trúc Without đi kèm với V-ing
Cấu trúc Without với V-ing mang ý nghĩa là “mà không có”, “thiếu đi” một việc gì đó. Có 3 cách sử dụng cơ bản của Without đi kèm với V-ing như sau:
Cấu trúc Without đi kèm V-ing | Cách dùng | Ví dụ |
S + V + without + Ving | Trong trường hợp này, chủ ngữ của động từ chính và của vế V-ing theo sau Without là một. Do đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này. | She sleeps without dreaming. (Cô ấy ngủ mà không mơ.) |
S + V + without + O + Ving | Trong trường hợp chủ ngữ của động từ chính khác với chủ ngữ của V-ing theo sau Without, các bạn cần dùng tân ngữ để phù hợp với chủ ngữ của V-ing | She sings without her microphone picking up any sound. (Cô ấy hát mà micro của cô ấy không bắt được âm thanh nào.) |
S + V + without + being + Ved | Đây là cấu trúc Without dưới dạng câu bị động, được dùng khi 2 chủ ngữ của 2 vế giống nhau. | She completed the task without being asked. (Cô ấy hoàn thành nhiệm vụ mà không cần ai yêu cầu.) |
Cấu trúc Without đi kèm với danh từ
Khi cấu trúc Without đi kèm với danh từ thì ý nghĩa không thay đổi. Chúng chỉ khác là sau Without thay vì đi với V-ing thì sẽ là một một Danh từ hoặc một cụm danh từ. Công thức cấu trúc Without đi với danh từ:
S + V + without + N |
Ví dụ:
- He went to the meeting without hesitation. (Anh ấy tham dự cuộc họp mà không do dự.)
- She faced the challenge without fear. (Cô ấy đối mặt với thách thức mà không sợ hãi.)
Cấu trúc Without trong câu điều kiện
Trong câu điều kiện tiếng Anh, cấu trúc Without đóng vai trò như một cách để thay thế If …. not. Khi đó, bạn sự đa dạng cách sử dụng văn phong của mình. Bây giờ chúng ta hãy cùng xem Without cấu trúc ở trong câu điều kiện sẽ như thế nào nhé.
Câu điều kiện | Công thức cấu trúc Without trong câu điều kiện | Ví dụ |
Câu điều kiện loại 1 | without N/Ving, S + will/can (not) + V | Without proper training, she will struggle to complete the task. (Nếu không được đào tạo đúng cách, cô ấy sẽ gặp khó khăn trong việc hoàn thành nhiệm vụ.) |
Câu điều kiện loại 2 | without N/Ving, S + would/ could (not) + V | Without your support, I would not have been able to achieve this success. (Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi không thể đạt được thành công này.) |
Câu điều kiện loại 3 | without N/Ving, S + would/ could (not) + have Ved/ 3 | Without your help, I would not have finished the project on time. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể hoàn thành dự án đúng hạn.) |
Như vậy, sau without sẽ là: V_ing và danh từ. Ngoài ra, without còn đi với câu điều kiện nữa.
Xem thêm:
4. Một số lỗi sai phổ biến thường gặp khi sử dụng cấu trúc Without
Nếu chưa hiểu rõ cấu trúc Without, các bạn rất dễ mắc phải một số lỗi sai. Dưới đây, IELTS Learning sẽ chỉ ra cho bạn những lưu ý khi dùng cấu trúc Without nhé:
- Chúng ta không thể lược bỏ mạo từ bất định a/an khi Without đi kềm với danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: She left the house without a key. (Cô ấy rời nhà mà không có chìa khóa.)
- Không dùng từ Without với nghĩa như “Apart from” (ngoại trừ) hoặc “In addition to” (thêm vào ..)
Ví dụ: Apart from English, he also speaks French and German. (Ngoại trừ tiếng Anh, anh ấy cũng nói tiếng Pháp và tiếng Đức.)
- Vì Without đã mang nghĩa phủ định, nên chúng ta sẽ không sử dụng từ hoặc cấu trúc câu phủ định ngay sau từ Without.
Ví dụ: He went to the party without knowing anyone. (Anh ấy đến bữa tiệc mà không biết ai cả.)
5. Những cụm từ, thành ngữ có chứa Without
Sau đây sẽ tổng hợp những cụm từ và thành ngữ phổ biến chứa Without thường thấy trong giao tiếp. Cùng tìm hiểu nhé.
Các cụm từ, thành ngữ phổ biến chứa Without | Nghĩa | Ví dụ |
Without exception | Không có sự ngoại lệ nào | Everyone in the room, without exception, must wear a mask. (Mọi người trong phòng, không có ngoại lệ nào, phải đeo khẩu trang.) |
Without money | Không có chút tiền nào | They lived for months without money after losing their jobs. (Họ sống trong vài tháng khi không có tiền sau khi mất việc làm.) |
Without doubt | Không nghi ngờ gì | Without doubt, the team performed exceptionally well in the competition. (Không có nghi ngờ gì, đội đã biểu diễn cực kỳ tốt trong cuộc thi.) |
Without warning | Không có cảnh báo nào | The storm hit the coastal town without warning, causing significant damage. (Cơn bão đổ bộ vào thị trấn ven biển một cách đột ngột, gây ra thiệt hại đáng kể.) |
Without fail | Luôn luôn làm gì mà không bỏ lần nào | He arrives at work at 8 AM without fail. (Anh ấy đến nơi làm việc vào lúc 8 giờ sáng mà không bỏ sót.) |
It goes without saying | Đó là một điều hiển nhiên | It goes without saying that hard work is crucial for success. (Điều rất rõ ràng là công việc chăm chỉ là rất quan trọng cho sự thành công.) |
Go without something | Không có hoặc xoay sở, chịu đựng dù không có cái gì | During tough times, they had to go without electricity for several days. (Trong thời kỳ khó khăn, họ phải sống thiếu điện trong vài ngày.) |
Without further ado | Làm việc gì ngay lập tức mà không trì hoãn | Let’s get started without further ado. (Hãy bắt đầu ngay lập tức, không cần thêm bất kỳ thời gian chuẩn bị nào.) |
Xem thêm:
6. Phân biệt Without và Unless
Without và Unless đều có thể sử dụng trong mệnh đề điều kiện với nghĩa là if..not. Tuy nhiên, cách dùng hai từ này là khác nhau.
- Without trong câu điều kiện có nghĩa là “Nếu không” và nếu là một giới từ theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh từ như đã nêu ở trên.
Ví dụ: She can’t finish the project without your help. (Cô ấy không thể hoàn thành dự án nếu không có sự giúp đỡ của bạn.)
- Unless trong câu điều kiện có nghĩa là “Nếu…không” hoặc “Trừ khi”. Nó là một liên từ, theo phía sau nó là một mệnh đề (có chủ ngữ và động từ).
Ví dụ: I won’t go to the party unless you come with me. (Tôi sẽ không đi dự tiệc trừ khi bạn đi cùng tôi.)
7. Bài tập sau without là gì?
Viết lại câu với without:
- She couldn’t finish the race because she didn’t have proper training.
- He couldn’t understand the instructions because he didn’t have his glasses.
- They couldn’t enter the concert because they didn’t have tickets.
- She couldn’t bake the cake because she didn’t have the right ingredients.
- He couldn’t access the building because he didn’t have the security pass.
- They couldn’t navigate through the city because they didn’t have a map.
- She couldn’t communicate with the locals because she didn’t speak the language.
- He couldn’t fix the car because he didn’t have the right tools.
- They couldn’t cook dinner because they didn’t have electricity.
- She couldn’t pay for the items because she didn’t have any money.
Đáp án:
- Without proper training, she couldn’t finish the race.
- Without his glasses, he couldn’t understand the instructions.
- Without tickets, they couldn’t enter the concert.
- Without the right ingredients, she couldn’t bake the cake.
- Without the security pass, he couldn’t access the building.
- Without a map, they couldn’t navigate through the city.
- Without speaking the language, she couldn’t communicate with the locals.
- Without the right tools, he couldn’t fix the car.
- Without electricity, they couldn’t cook dinner.
- Without any money, she couldn’t pay for the items.
Vậy là bạn đã biết được sau without là gì? Cách dùng cấu trúc này như thế nào? Bên cạnh đó, IELTS Learning còn chia sẻ rất nhiều lý thuyết + bài tập hay về các chủ điểm Ngữ Pháp. Cùng học bài bạn nhé!