Bỏ túi 100+ bài tập mệnh đề nhượng bộ có đáp án chi tiết nhất

Mệnh đề nhượng bộ chủ điểm ngữ pháp quan trong, được sử dụng để thể hiện sự tương phản giữa hai ý tưởng trong một câu.Việc sử dụng mệnh đề nhượng bộ một cách chính xác và hiệu quả sẽ giúp các bạn diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, logic và thuyết phục hơn.

Tuy nhiên, đối với những bạn mới học tiếng Anh, việc sử dụng mệnh đề nhượng bộ vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Lý do là vì có nhiều cấu trúc có ý nghĩa tương đồng nhau như spite và in spite of.

Chính vì vậy, mình đã tổng hợp bài viết giúp bạn nắm được những kiến thức quan trọng như:

  • Ôn tập kiến thức về mệnh đề nhượng bộ.
  • 100+ bài tập mệnh đề nhượng bộ có đáp án chi tiết.
  • Lời giải thích cách làm bài.

1. Ôn tập kiến thức về mệnh đề nhượng bộ

Đầu tiên, chúng ta sẽ tiến hành ôn tập lại kiên thức về mệnh đề nhượng bộ:

Nội dung quan trọng
1. Mệnh đề với Although, Even though, Though
Công thức: S + V + although/ even though/ though + S + V hoặc Although/ Even though/ Though + S + V, S + V.
Để phân biệt 3 loại Although, Even though và Though, người học có thể tham khảo các lưu ý sau:
– Though thường dùng trong văn nói.
– Even though nhấn mạnh hơn although.

2. Mệnh đề với In spite of, Despite
Công thức: S + V + in spite of/ despite + N/ Gerund hoặc In spite of/ Despite + N/ Gerund, S + V.
Lưu ý: Có thể cụm the fact that sau despite và in spite of để thêm sau là một mệnh đề thay về danh từ hoặc danh động từ.

3. Mệnh đề với however
Ý nghĩa: However sử dụng để nói về 2 mệnh đề độc lập nhưng mang tính tương phản.
Cấu trúc: S + V. However, S + V hoặc S + V. S, however, V.
4. Mệnh đề nevertheless
Ý nghĩa: Dù cho: Thể hiện 2 mệnh đề đối lập nhau.
Cấu trúc: S + V. Nevertheless, S + V hoặc S + V, but S + V nevertheless.
5. Mệnh đề nhượng bộ với tính từ/ trạng từ
– Although/ Though/ Even though + Adj, S + V.
– However + Adj/ Adv + S + V, S + V.
– No matter how + Adj/ Adv + S + V, S + V.

Xem thêm:

2. Bài tập mệnh đề nhượng bộ

Dưới đây là một số dạng bài tập quan trọng liên quan đến mệnh đề nhượng bộ mà bạn cần hoàn thành:

  • Điền vào chỗ trống với từ đúng: in spite of hoặc despite.
  • Hoàn thành những câu dưới đây, sử dụng Although, Despite, In spite of. Có thể sử dụng 2 đáp án trong 1 câu.
  • Chọn đáp án đúng với A, B, C.
  • Viết lại câu với từ gợi ý cho trước.

Exercise 1: Fill in the blanks with the correct word: In spite of or despite

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với từ đúng: in spite of hoặc despite)

Fill in the blanks with the correct word In spite of or despite
Fill in the blanks with the correct word: In spite of or despite
  1. She managed to finish the project on time, ………. having limited resources.
  2. ………. being tired, he stayed up late to study for the exam.
  3. He remained calm ………. the stressful situation.
  4. ………. being tired, he stayed up late to study for the exam.
  5. He remained calm ………. the stressful situation.
  6. They enjoyed the picnic ………. the bad weather.
  7. ………. his fear of heights, he decided to go skydiving.
  8. The team won the match ………. missing their best player.
  9. She accepted the job offer ………. the lower salary.
  10. He remained calm ………. the stressful situation.
Đáp ánGiải thích
1. DespiteDespite và in spite of đều có thể dùng trước cụm danh từ hoặc danh động từ. Ở đây, having limited resources là cụm danh động từ. Cả hai từ đều có thể dùng nhưng despite phổ biến hơn.
2. DespiteBeing tired là một cụm danh động từ. Despite được sử dụng để diễn tả sự mâu thuẫn giữa việc anh ấy mệt nhưng vẫn thức khuya để học. Despite thường được sử dụng trước danh động từ.
3. DespiteThe stressful situation là một cụm danh từ. Despite thường được sử dụng trước cụm danh từ để diễn tả sự mâu thuẫn giữa tình huống căng thẳng và sự bình tĩnh của anh ấy.
4. In spite ofIn spite of cần có of theo sau. Being tired là một cụm danh động từ. Sử dụng in spite of để diễn tả sự mâu thuẫn giữa việc anh ấy mệt nhưng vẫn thức khuya để học.
5. DespiteTương tự câu 3, Despite không cần of theo sau và the stressful situation là một cụm danh từ. Thể hiện sự mâu thuẫn giữa tình huống căng thẳng và việc anh ấy vẫn giữ bình tĩnh.
6. DespiteThe bad weather là một cụm danh từ. Despite có nghĩa là mặc dù, thể hiện sự mâu thuẫn giữa thời tiết xấu và việc họ vẫn tận hưởng buổi dã ngoại.
7. In spite ofHis fear of heights là một cụm danh từ. In spite of có nghĩa là mặc dù, thể hiện sự mâu thuẫn giữa nỗi sợ độ cao và việc anh ấy quyết định nhảy dù.
8. DespiteMissing their best player là một cụm danh động từ. Despite có nghĩa là mặc dù, thể hiện sự mâu thuẫn giữa việc thiếu cầu thủ giỏi nhất và việc đội vẫn thắng trận đấu.
9. DespiteThe lower salary là một cụm danh từ. Despite có nghĩa là mặc dù, thể hiện sự mâu thuẫn giữa mức lương thấp và việc cô ấy chấp nhận lời mời làm việc.
10. DespiteThe stressful situation là một cụm danh từ, thể hiện sự mâu thuẫn giữa tình huống căng thẳng và việc anh ấy vẫn giữ bình tĩnh.

Exercise 2: Complete the sentences below, using Although, Despite, In spite of. You can use 2 answers in 1 sentence

(Bài tập 2: Hoàn thành những câu dưới đây, sử dụng Although, Despite, In spite of. Có thể sử dụng 2 đáp án trong 1 câu)

Complete the sentences below, using Although, Despite, In spite of. You can use 2 answers in 1 sentence
Complete the sentences below, using Although, Despite, In spite of. You can use 2 answers in 1 sentence
  1. ………. the story of the film was good, I didn’t like the actor.
  2. I went to see the film ………. feeling tired.
  3. I really enjoyed Harry Potter ………. most of my friends said it wasn’t a very good film.
  4. ………. careful preparation, they had lots of difficulties in making the film.
  5. ………. the film was gripping, Jack slept from beginning to end.
  6. ………. she has a good look, no one likes her.
  7. Jane seldom sees Jim ………. they go to the same company.
  8. ………. her illness, Jane went to school yesterday.
  9. ………. it was chilly outside, we went for a picnic.
  10. ………. working hard, Peter failed the examination.
  11. ………. the difficulties, Susan tried to solve the problem.
  12. My grandmother was very strong ………. hẻ old age.
  13. The children slept deeply ………. the noisy talk.
  14. ………. the good salary, Marian refused the job offer.
  15. ………. earning a good salary, Emma never wastes her money.
  16. I feel the film is boring ………. many people like it.
  17. ………. the bad weather, we went for a picnic.
  18. ………. the traffic jam, we weren’t late for the meeting.
  19. ………. he’s rich, he is always sad.
  20. I couldn’t sleep ………. I was tired.
Đáp ánGiải thích
1. AlthoughAlthough được dùng để diễn tả sự trái ngược giữa câu chuyện hay và việc không thích diễn viên.
2. DespiteDespite được dùng để diễn tả việc đi xem phim mặc dù cảm thấy mệt.
3. AlthoughAlthough được dùng để diễn tả sự trái ngược giữa việc thích Harry Potter và bạn bè không thích.
4. DespiteDespite được dùng để diễn tả việc có sự chuẩn bị kỹ càng nhưng vẫn gặp khó khăn.
5. AlthoughAlthough được dùng để diễn tả sự trái ngược giữa phim hấp dẫn và Jack ngủ.
6. AlthoughAlthough được dùng để diễn tả sự trái ngược giữa việc cô ấy đẹp và không ai thích cô ấy.
7. AlthoughAlthough được dùng để diễn tả sự trái ngược giữa việc cùng công ty và hiếm khi gặp nhau.
8. DespiteDespite được dùng để diễn tả việc đi học mặc dù bị ốm.
9. AlthoughAlthough được dùng để diễn tả sự trái ngược giữa trời lạnh và đi dã ngoại.
10. DespiteDespite được dùng để diễn tả việc làm việc chăm chỉ nhưng vẫn thất bại.
11. DespiteDespite được dùng để diễn tả việc cố gắng giải quyết vấn đề mặc dù có khó khăn.
12. DespiteDespite được dùng để diễn tả việc mạnh mẽ mặc dù tuổi già.
13. DespiteDespite được dùng để diễn tả việc ngủ sâu mặc dù có tiếng ồn.
14. DespiteDespite được dùng để diễn tả việc từ chối công việc mặc dù lương cao.
15. DespiteDespite được dùng để diễn tả việc không lãng phí tiền mặc dù kiếm được nhiều tiền.
16. Although Although được dùng để diễn tả sự trái ngược giữa việc thấy phim chán và nhiều người thích.
17. Despite Despite được dùng để diễn tả việc đi dã ngoại mặc dù thời tiết xấu.
18. Despite Despite được dùng để diễn tả việc không trễ hẹn mặc dù kẹt xe.
19. Although Although được dùng để diễn tả sự trái ngược giữa việc giàu có và luôn buồn.
20. Although Although được dùng để diễn tả sự trái ngược giữa việc mệt mỏi và không ngủ được.

Xem thêm:

Exercise 3: Choose the correct answer

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng với A, B, C)

1. We adore autumn ………. the cool.

  • A. in spite of
  • B. although
  • C. however

2. She went to bed early ………. she didn’t finish her homework.

  • A. despite
  • B. although
  • C. however

3. ………. the fact that he is 25 years old, he is so childish.

  • A. In spite
  • B. Despite
  • C. However

4. I usually go to school by bus. ………., I don’t like it.

  • A. Despite
  • C. Although
  • D. However

5. ………. John owns two cars, he rarely drives to work.

  • A. Despite
  • B. Although
  • C. However

6. The athlete completed the race ………. his pain.

  • A. despite
  • B. although
  • C. nevertheless

7. Emma looks pretty. She, ………., seems to lack personality.

  • A. despite
  • B. although
  • C. nevertheless

8. ………. we have a slim chance to win, we won’t lose hope.

  • A. Despite
  • B. Although
  • C. However

9. ………. of his bad luck, she won the medal.

  • A. In spite
  • B. Despite
  • C. However

10. Jack is friendly ………. the fact that he’s very famous.

  • A. despite
  • B. although
  • C. however

11. I could not eat ………. I was really hungry.

  • A. even though
  • B. in spite
  • C. despite

12. In spite ………., the baseball game was not canceled.

  • A. the rain                          
  • B. of the rain                     
  • C. it was raining                

13. ………. he had enough money, he refused to buy a house.                         

  • A. In spite of                      
  • B. Despite                         
  • C. Although

14. ………., he walked to the station.

  • A. Despite being tired       
  • B. Although to be tired     
  • C. In spite being tired       

15. The children slept well, despite ………..                  

  • A. the noise                        
  • B. of the noise                   
  • C. noisy

16. She left him ………. she still loved him.                        

  • A. even though                  
  • B. in spite of                      
  • C. despite

17. ………. her lack of hard work, she was promoted.

  • A. Even though
  • B. in spite of
  • C. despite of

18. ………. they are brothers, they do not look alike.

  • A. Although
  • B. Despite
  • C. In spite of
Đáp ánGiải thích
1. AỞ câu này, ta sử dụng despite để chỉ sự khác biệt giữa sự yêu thích mùa thu và thời tiết mát mẻ.
2. BỞ câu này, ta sử dụng although để chỉ sự tương phản giữa việc cô ấy đi ngủ sớm và việc cô ấy chưa làm xong bài tập về nhà.
3. BỞ câu này, ta sử dụng despite để chỉ sự khác biệt giữa việc anh ấy đã 25 tuổi và tính cách trẻ con của anh ấy.
4. DỞ câu này, ta sử dụng however để chỉ sự tương phản giữa việc tôi thường đi học bằng xe bus và sự không thích điều này.
5. BỞ câu này, ta sử dụng although để chỉ sự tương phản giữa việc John sở hữu hai chiếc xe và việc anh ta ít khi lái xe đến công việc.
6. AỞ câu này, ta sử dụng despite để chỉ sự khác biệt giữa việc vận động viên hoàn thành cuộc đua và sự đau đớn mà anh ta phải chịu đựng.
7. CỞ câu này, ta sử dụng however để chỉ sự tương phản giữa việc Emma trông xinh đẹp và sự thiếu tính cách của cô ấy.
8. BỞ câu này, ta sử dụng although để chỉ sự tương phản giữa việc chúng ta có ít cơ hội để chiến thắng và việc chúng ta không bỏ mất hy vọng.
9. BỞ câu này, ta sử dụng despite để chỉ sự khác biệt giữa vận xui của anh ấy và việc cô ấy giành được huy chương.
10. AỞ câu này, ta sử dụng despite để chỉ sự khác biệt giữa tính thân thiện của Jack và sự nổi tiếng của anh ta.
11. AỞ câu này, ta sử dụng even though để chỉ sự tương phản giữa việc tôi không thể ăn và việc tôi đang thực sự đói.
12. BỞ câu này, ta sử dụng In spite of để chỉ sự khác biệt giữa việc trận đấu bóng chày diễn ra bình thường mặc dù trời đang mưa.
13. CỞ câu này, ta sử dụng although để chỉ sự tương phản giữa việc anh ấy có đủ tiền và việc anh ấy từ chối mua nhà.
14. AỞ câu này, ta sử dụng despite being tired để chỉ sự khác biệt giữa việc anh ấy mệt mỏi và việc anh ấy đi bộ đến nhà ga.
15. AỞ câu này, ta sử dụng despite để chỉ sự khác biệt giữa việc trẻ em ngủ ngon và tiếng ồn xung quanh.
16. AỞ câu này, ta sử dụng even though để chỉ sự tương phản giữa việc cô ấy rời đi và tình yêu cô ấy vẫn còn cho anh ta.
17. BỞ câu này, ta sử dụng in spite of để chỉ sự khác biệt giữa việc cô ấy thiếu nỗ lực và việc cô ấy được thăng chức.
18. AỞ câu này, ta sử dụng although để chỉ sự tương phản giữa việc họ là anh em ruột và họ không giống nhau về ngoại hình.

Exercise 4: Rewrite the sentence with the suggested words given

(Bài tập 4: Viết lại câu với từ gợi ý cho trước)

Rewrite the sentence with the suggested words given
Rewrite the sentence with the suggested words given

1. I couldn’t sleep. I was very tired. (despite)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

2. They have very little money. They are happy. (in spite of)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

3. My foot was injured. I managed to walk to the nearest village. (although)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

4. I enjoyed the film. The story was silly. (in spite of)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

5. We live on the same street. We hardly ever see each other. (despite)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

6. I got very wet in the rain. I was only out for five minutes. (even though)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

7. She had little time to prepare. She did well in the exam. (despite)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

8. He is not very tall. He is a great basketball player. (although)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

9. The weather was terrible. They decided to go out. (even though)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

10. The child was very young. She could already read. (despite)

=> ……….……….……….……….……….……….……….

Đáp án:

1. Despite being very tired, I couldn’t sleep.

=> Giải thích: Ở câu gốc, ta sử dụng từ despite để chỉ sự nhượng bộ giữa việc tôi không thể ngủ và tình trạng rất mệt mỏi của tôi. Khi viết lại câu, ta sử dụng despite kết hợp với being very tired để bắt đầu một mệnh đề mới, nhấn mạnh sự tương phản giữa hai tình trạng này.

2. In spite of having very little money, they are happy.

=> Giải thích: Ở câu gốc, từ in spite of được sử dụng để diễn tả sự nhượng bộ giữa việc họ có rất ít tiền và việc họ vẫn cảm thấy hạnh phúc. Khi viết lại câu, ta sử dụng in spite of kết hợp với having very little money để làm nổi bật sự tương phản này, cho thấy họ vẫn hạnh phúc dù không có nhiều tiền.

3. Although my foot was injured, I managed to walk to the nearest village.

=> Giải thích: Ở câu gốc, although được sử dụng để diễn tả sự tương phản giữa việc chân bị thương của tôi và việc tôi vẫn cố gắng đi bộ đến ngôi làng gần nhất. Khi viết lại câu, ta sử dụng although để bắt đầu một mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, làm rõ rằng dù chân bị thương nhưng tôi vẫn làm được điều đó.

4. In spite of the silly story, I enjoyed the film.

=> Giải thích: Ở câu gốc, in spite of được sử dụng để diễn tả sự nhượng bộ giữa việc tôi thích bộ phim và việc câu chuyện trong phim ngớ ngẩn. Khi viết lại câu, ta sử dụng in spite of kết hợp với the silly story để nhấn mạnh rằng tôi vẫn thích bộ phim dù câu chuyện không hợp lý.

5. Despite living on the same street, we hardly ever see each other.

=> Giải thích: Ở câu gốc, từ despite được sử dụng để diễn tả sự nhượng bộ giữa việc chúng ta sống trên cùng một con đường và việc chúng ta hiếm khi gặp nhau. Khi viết lại câu, ta sử dụng despite kết hợp với living on the same street để làm rõ rằng dù sống gần nhau nhưng chúng ta ít khi gặp gỡ.

6. Even though I was only out for five minutes, I got very wet in the rain.

=> Giải thích: Ở câu gốc, even though được sử dụng để diễn tả sự tương phản giữa việc tôi chỉ ra ngoài khoảng năm phút và việc tôi đã bị ướt sũng trong mưa. Khi viết lại câu, ta sử dụng even though để bắt đầu một mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, nhấn mạnh rằng dù chỉ ra ngoài một lát nhưng tôi đã bị ướt trong cơn mưa.

7. Despite having little time to prepare, she did well in the exam.

Giải thích: Ở câu gốc, despite được sử dụng để diễn tả sự nhượng bộ giữa việc cô ấy có rất ít thời gian để chuẩn bị và việc cô ấy làm tốt trong kỳ thi. Khi viết lại, ta sử dụng despite kết hợp với having little time to prepare để thể hiện rõ ràng sự tương phản giữa sự hạn chế về thời gian chuẩn bị và thành tích tốt của cô ấy trong kỳ thi.

8. Although he is not very tall, he is a great basketball player.

Giải thích: Ở câu gốc, từ although được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai ý kiến hoặc điều kiện trái ngược nhau: chiều cao không quá cao của anh ta và tài năng chơi bóng rổ xuất sắc của anh ta. Khi viết lại câu, ta sử dụng although để bắt đầu một mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, nhấn mạnh rằng dù anh ta không cao nhưng anh ta vẫn là một cầu thủ bóng rổ xuất sắc.

9. Even though the weather was terrible, they decided to go out.

Ở câu gốc, từ even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa hai điều kiện trái ngược: thời tiết khủng khiếp và quyết định của họ đi ra ngoài. Khi viết lại câu, ta sử dụng even though để làm nổi bật sự nhượng bộ này, nhấn mạnh rằng dù thời tiết rất tồi tệ nhưng họ vẫn quyết định ra ngoài.

10. Despite being very young, the child could already read.

Giải thích: Ở câu gốc, từ despite được sử dụng để chỉ sự nhượng bộ giữa hai điều kiện trái ngược nhau: đứa trẻ còn rất nhỏ tuổi và việc đứa trẻ đã biết đọc. Khi viết lại, ta sử dụng despite kết hợp với being very young để làm nổi bật sự tương phản này, nhấn mạnh rằng dù đứa trẻ còn rất nhỏ tuổi nhưng đã biết đọc.

3. Kết luận

Sau khi thực hành các bài tập mệnh đề nhượng bộ, từ cơ bản đến nâng cao, bạn sẽ nắm vững cấu trúc này và sẵn sàng áp dụng vào các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh của mình.

Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng mệnh đề nhượng bộ mà bạn cần chú ý tránh mất điểm oan:

  • Xác định sai mệnh đề chính và mệnh đề nhượng bộ.
  • Nhầm lẫn giữa các liên từ nhượng bộ như: Although, even though, despite, và in spite of.

Điều bạn cần làm đó là thực hành thật nhiều để nhuần nhuyễn kiến thức. Đừng xem đáp án trước khi hoàn thành để xem mình nhớ được bao nhiêu câu.

Tài liệu tham khảo:

Expressing Concession In English Grammar – https://www.myenglishpages.com/grammar-lesson-concessions/

Leave a Comment