Raise và rise là 2 động từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết cách phân biệt rise và raise, gây nhầm lẫn khi làm bài. Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ đến bạn tất tần tật kiến thức về rise và raise.
1. Raise là gì?
Trước khi phân biệt rise và raise, bạn hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa của raise trước nhé.
Định nghĩa
Theo ghi chép của từ điển Oxford, từ vựng này được hiểu với ý nghĩa là:
- “To lift or move something to a higher level” (Từ điển Oxford) – nghĩa: để nâng hoặc di chuyển thứ gì đó lên cấp độ cao hơn.
- “To move somebody/something/yourself to a standing, sitting or vertical position” – nghĩa: để di chuyển một ai đó / cái gì đó / bạn đến vị trí đứng, ngồi hoặc thẳng đứng.
Cách sử dụng
Cấu trúc:
raise somebody/ something: Nâng ai đó, cái gì đó. |
raise somebody/ something/ yourself + adv./ prep: Nâng ai đó, cái gì đó, bản thân bạn lên vị trí nào đó. |
raise something to something: Nâng cái gì đó đến mức nào đó. |
Ví dụ minh hoạ:
- She raised her hand to ask a question. (Cô ấy nâng tay lên để đặt câu hỏi.)
- He raised his son to be a responsible and kind person. (Anh ấy đã nâng con trai mình trở thành người trách nhiệm và tốt lành.)
- The company raised the salary of its employees by 10%. (Công ty đã nâng mức lương của nhân viên lên 10%.)
Xem thêm:
2. Rise là gì?
Tiếp theo chúng ta hãy cùng tìm hiểu về rise trong tiếng Anh.
Định nghĩa
Theo từ điển Oxford, từ này có ý nghĩa là:
- “to come or go upwards; to reach a higher level or position” – nghĩa: đến hoặc đi lên; để đạt đến cấp độ hoặc vị trí cao hơn.
- “to increase in amount or number” – nghĩa: để tăng số lượng hoặc số lượng.
- “when the sun, moon, etc. rises, it appears above the horizon” – nghĩa: khi mặt trời, mặt trăng, mọc lên nó xuất hiện phía trên đường chân trời.
Cách sử dụng
Cấu trúc:
Rise + adv./ prep: Tăng lên, trồi lên, mọc lên khỏi vị trí nào đó. |
Rise in something: Tăng lên trong lĩnh vực nào đó. |
Rise by something: Tăng lên thêm bao nhiêu đó. |
Rise to something: Tăng lên đến mức độ nào đó. |
Ví dụ minh hoạ:
- The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)
- There has been a rise in the number of COVID-19 cases. (Có sự tăng lên trong số ca COVID-19.)
- The stock price rose by 5% today. (Giá cổ phiếu tăng 5% hôm nay.)
- Her efforts helped her rise to the position of CEO. (Những nỗ lực của cô ấy giúp cô lên vị trí Tổng giám đốc.)
3. Phân biệt Rise và Raise trong tiếng Anh
Sau khi đã hiểu được ý nghĩa của rise và raise, bạn hãy cùng học ngay cách phân biệt Rise và Raise trong tiếng Anh.
Raise | Rise | |
Ý nghĩa | Sử dụng giống như một ngoại động từ mang nghĩa tác động vào người vật khác để chúng được nâng lên, mọc lên Sử dụng trong trường hợp nói về việc nuôi dưỡng chăm sóc động vật, con cái | Sử dụng giống như một nội động từ mang nghĩa tự nâng lên, tự mọc lên |
Cấu trúc câu | Luôn phải có Object (tân ngữ) đi kèm phía sau như: raise somebody/somethingraise somebody/something/yourself + adv./prep.raise something to something | Không cần phải có Object (tân ngữ) đi kèm phía sau |
Ví dụ | Anna is raising her hands in the air (Anna đang dơ tay của cô ấy trên không trung) | The Sun is rising (Mặt trời đang mọc) |
Xem thêm:
4. Bài tập áp dụng phân biệt Raise và Rise
Dưới đây là một số câu hỏi để bạn áp dụng sự phân biệt giữa raise và rise. Hãy xem xét từng câu và chọn cụm từ thích hợp (raise hoặc rise) để điền vào mỗi câu:
- She __________ her hand to ask a question.
- The price of gold has __________ significantly in the last year.
- Can you __________ the window so we can get some fresh air in here?
- The company decided to __________ the salary of its employees by 10%.
- The sun will __________ in the east tomorrow morning.
- The recent economic crisis has led to a sharp __________ in unemployment.
- He has worked hard to __________ to the position of manager in the company.
- The water level in the river tends to __________ after heavy rain.
- They decided to __________ funds for the local charity.
- Inflation has caused the cost of living to __________ over the years.
- He helped his friend __________ a new business from scratch.
- The company’s profits have __________ steadily over the past five years.
- Can you __________ the volume on the television?
- The dough will __________ when left to rest.
- The athletes __________ to the challenge and achieved great success.
- She wanted to __________ her grades in the upcoming semester.
- The sun will __________ in the east and set in the west.
- The teacher asked the students to __________ their hands if they knew the answer.
Đáp án:
1. raised | 2. risen | 3. raise | 4. raise | 5. rise | 6. rise |
7. rise | 8. rise | 9. raise | 10. rise | 11. raise | 12. risen |
13. raise | 14. rise | 15. rose | 16. raise | 17. rise | 18. raise |
Như vậy, chúng ta vừa chia sẻ đến bạn cách phân biệt rise và raise trong tiếng Anh. Đây là chủ điểm kiến thức quan trọng mà bạn cần phải nắm để không mất điểm oan. Mình chúc bạn học tốt.