“We think he is the best student in class.” và “It is said that he is the best student in class.” khác nhau như thế nào? Tại sao lại có hai cấu trúc riêng biệt khi nói về cùng một nội dung?
Bạn có thể thấy, ở câu đầu tiên chúng ta có chủ ngữ “We” (chúng tôi) trong khi câu thứ hai, ta có cả một cụm “It is said that”, tạm dịch là “Người ta nói rằng”. Đây chính là một câu bị động với động từ tường thuật.
Dạng bài tập câu bị động với động từ tường thuật trong tiếng Anh có thể được cho là một trong các dạng hiếm, gây khó khăn cho thí sinh nếu chưa nắm rõ câu bị động và câu tường thuật, khiến các bạn không đạt được điểm số như ý muốn.
Để các bạn có thể hiểu hơn và không còn bối rối khi gặp chủ điểm ngữ pháp này, mình gửi đến bài viết tổng hợp bên dưới, với tóm tắt kiến thức và 77+ bài tập câu bị động với động từ tường thuật cơ bản tới nâng cao, đi kèm đáp án giải thích chi tiết.
Bài viết bao gồm:
- Tóm tắt về câu bị động với động từ tường thuật trong tiếng Anh.
- Bài tập câu bị động với động từ tường thuật có đáp án.
- Tải về file PDF bài tập câu bị động với động từ tường thuật.
Hãy cùng mình bắt đầu ngay!
1. Tóm tắt về câu bị động với động từ tường thuật trong tiếng Anh
Trước hết ta sẽ điểm lại những phần cần thiết trong câu bị động với động từ tường thuật như sau:
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa: Động từ tường thuật là các động từ dùng để truyền đạt lại thông tin: Agree, suggest, claim, announce, expect, believe, hope, consider, know, think, report, say, understand, etc. Trong các bài viết trang trọng hoặc báo cáo trên truyền hình, ta thường dùng cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật. Dạng câu này cho phép người nói cung cấp thông tin mà không phải “liên đới” trực tiếp tới nguồn gốc của chúng. E.g.: I think that movie star is dating a famous musician. (Tôi nghĩ rằng ngôi sao điện ảnh đó đang hẹn hò với một nhạc sĩ nổi tiếng.)=> Câu này mang đậm cảm quan cá nhân, rất chủ quan và không phù hợp với các formal writing/ report. Thay vào đó, ta sẽ chuyển thành câu bị động với động từ tường thuật như sau:The movie star is said to be dating a famous musician. (Người ta nói rằng ngôi sao điện ảnh đó đang hẹn hò với một nhạc sĩ nổi tiếng.)=> Câu này phù hợp hơn vì không có đại từ nhân xưng chủ quan, không để bất cứ ai “liên đới” vào nguồn thông tin nữa. 2. Các câu bị động với động từ tường thuật thường gặp: It + passive reporting verb + (that) + S + V E.g.: It is said that the ghost of the old king is still wandering in the old castle. (Người ta nói rằng hồn ma của vị vua già vẫn đang lang thang trong lâu đài cũ.)S + passive reporting verb + to + infinitive E.g.: The young girl is expected to become a superstar. (Cô gái trẻ dự kiến sẽ trở thành một siêu sao.) S + passive reporting verb + to be + -ing E.g.: They are thought to be living under strict protection. (Họ được cho là đang sống dưới sự bảo vệ nghiêm ngặt.) Khi hành động được tường thuật xảy ra trước trước đó trong quá khứ, ta dùng cấu trúc: S + passive reporting verb + to have + past participle E.g.: The boy is claimed to have hit another student. (Thằng bé được tuyên bố là đã đánh một học sinh khác.) |
Xem thêm:
2. Bài tập câu bị động với động từ tường thuật
Sau đây là các bài tập về câu bị động với động từ tường thuật trong tiếng Anh.
Những dạng bài bao gồm:
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
- Viết lại câu với nghĩa không đổi.
- Chọn đáp án đúng.
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
- Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng.
Exercise 1: Choose the correct option to complete the sentences
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)
- The paintings are reported to have been/ that they were/ to be destroyed in the fire.
- He is considered that he is/ to be/ to have been a good president. Everybody likes him.
- The fossil is believed to have dates/ that it dates/ to date back to the Miocene era.
- The witness is expected to testify/ to have testified/ that he’ll testify later this afternoon.
- It is rumoured that he’s left/ him to leave/ him to have left her.
- The new iPhone is thought to have come out/ to come out/ that it will come out next month.
- It is thought that the competition is going to be/ that the competition to have been/ that the competition to be very tough.
- The company is said to have lost/ that it’s lost/ to lose more than 100 million dollars only last month.
- It is said them to have left/ they to have left/ that they left the party together.
- The suspect is known that he has left/ to leave/ to have left the city after the murder.
Hiển thị đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. To have been | Cấu trúc “to have been” => nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ mà không nhắc đến chủ ngữ. |
2. To be | Cấu trúc “to be” được dùng sau các động từ như consider, believe, expect, … để chỉ ra một sự đánh giá hoặc nhận định. |
3. To date | Cấu trúc “to date back” => chỉ thời gian mà một vật thể có nguồn gốc từ đó. |
4. To testify | Cấu trúc “to” + động từ nguyên mẫu => chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần. |
5. That he’s left | Dạng thức “that” + chủ ngữ + động từ được dùng trong câu gián tiếp để truyền đạt thông tin hoặc tin đồn. |
6. To come out | Cấu trúc “to” + động từ nguyên mẫu => chỉ dự đoán về một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. |
7. That the competition is going to be | Dạng thức “that” + chủ ngữ + động từ => truyền đạt một suy nghĩ hoặc ý kiến. |
8. To have lost | Cấu trúc “to have” + quá khứ phân từ => nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. |
9. That they left | Dạng thức “that” + chủ ngữ + động từ được dùng trong câu gián tiếp để truyền đạt thông tin hoặc tin đồn. |
10. To have left | Cấu trúc “to have” + quá khứ phân từ => nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. |
Exercise 2: Rewrite the sentences so that the meaning stays the same
(Bài tập 2: Viết lại câu với nghĩa không đổi)
1. People think that neither side wanted war.
=> Neither side is …………………………………………..
2. People say that fewer than 1,000 blue whales survive in the southern hemisphere.
=> Fewer …………………………………………..
3. Everyone knows that eating fruit is good for you.
=> Eating fruit …………………………………………..
4. People consider that one in three bathing beaches is unfit for swimming.
=> One in three bathing beaches …………………………………………..
5. At least 130,000 dolphins are reported to be caught in the nets of tuna fishers every year.
=> It is …………………………………………..
6. It is estimated that in the past 15 years, about 10 million dolphins have been killed.
=> About 10 million dolphins …………………………………………..
7. In ancient Greece people thought dolphins were men who had abandoned life on land.
=> In ancient Greece it …………………………………………..
8. In ancient Rome it was believed that dolphins carried souls to heaven.
=> In ancient Rome dolphins …………………………………………..
9. People say that the company invested fifty million pounds last week.
=> The company …………………………………………..
10. People say Mr Clark was difficult to work with when he was younger.
=> Mr Clark …………………………………………..
Hiển thị đáp án
1. Neither side is thought to have wanted war.
=> Giải thích: Cấu trúc bị động “is thought to have wanted” để diễn đạt lại ý người ta nghĩ rằng cả hai bên đều không muốn chiến tranh.
2. Fewer than 1,000 blue whales are said to survive in the southern hemisphere.
=> Giải thích: Cấu trúc bị động “are said to survive” để diễn đạt lại ý người ta nói rằng có ít hơn 1.000 con cá voi xanh sống sót ở bán cầu nam.
3. Eating fruit is known to be good for you.
=> Giải thích: Cấu trúc bị động “is known to be” để diễn đạt lại ý mọi người đều biết rằng ăn trái cây có lợi cho sức khỏe.
4. One in three bathing beaches is considered unfit for swimming.
=> Giải thích: Cấu trúc bị động “is considered” để diễn đạt lại ý người ta cho rằng một trong ba bãi biển tắm không thích hợp để bơi.
5. It is reported that at least 130,000 dolphins are caught in the nets of tuna fishers every year.
=> Giải thích: Cấu trúc “It is reported that” để diễn đạt lại ý người ta báo cáo rằng ít nhất 130.000 con cá heo bị bắt trong lưới của những người đánh bắt cá ngừ mỗi năm.
6. About 10 million dolphins are estimated to have been killed in the past 15 years.
=> Giải thích: Cấu trúc bị động “are estimated to have been killed” để diễn đạt lại ý người ta ước tính rằng trong 15 năm qua khoảng 10 triệu con cá heo đã bị giết.
7. In ancient Greece it was thought that dolphins were men who had abandoned life on land.
=> Giải thích: Cấu trúc “it was thought that” để diễn đạt lại ý ở Hy Lạp cổ đại người ta nghĩ rằng cá heo là những người đã từ bỏ cuộc sống trên đất liền.
8. In ancient Rome dolphins were believed to carry souls to heaven.
=> Giải thích: Cấu trúc bị động “were believed to carry” để diễn đạt lại ý ở La Mã cổ đại người ta tin rằng cá heo mang linh hồn lên thiên đàng.
9. The company is said to have invested fifty million pounds last week.
=> Giải thích: Cấu trúc bị động “is said to have invested” để diễn đạt lại ý người ta nói rằng công ty đã đầu tư năm mươi triệu bảng vào tuần trước.
10. Mr Clark is said to have been difficult to work with when he was younger.
=> Giải thích: Cấu trúc bị động “is said to have been” để diễn đạt lại ý người ta nói rằng ông Clark đã rất khó làm việc cùng khi ông còn trẻ.
Xem thêm:
Exercise 3: Choose the correct answer
(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng)
1. The side effects of this drug _______ severe.
- A. think to be
- B. are thought that they are
- C. are thought they have been
- D. are thought to be
2. The prime minister _______ his resignation tomorrow.
- A. is expected to have announced
- B. is expected that he will
- C. is expected to will announce
- D. is expected to announce
3. A suspect _______ after the murder.
- A. is reported to have been arrested
- B. is reported that was arrested
- C. is reported that he was arrested
- D. is reported to be arresting
4. Michael Jackson _______ the best singer of all time.
- A. is considered be
- B. is considered that he was
- C. is considered to have been
- D. is considered that it was
5. The couple _______ by the end of this month.
- A. are rumored they will get married
- B. are rumored to get married
- C. are rumored that will get married
- D. are rumored to have got married
6. My son’s football coach _______.
- A. is said to be very strict
- B. is said is very strict
- C. is said to have been very strict
- D. is said was very strict
Hiển thị đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. D | Đáp án “are thought to be” => diễn đạt ý người ta nghĩ rằng các tác dụng phụ của thuốc này là nghiêm trọng. |
2. D | Đáp án “is expected to announce” => diễn đạt ý người ta dự đoán rằng thủ tướng sẽ tuyên bố từ chức vào ngày mai. |
3. A | Đáp án “is reported to have been arrested” => diễn đạt ý người ta báo cáo rằng một nghi phạm đã bị bắt sau vụ giết người. |
4. C | Đáp án “is considered to have been” => diễn đạt ý Michael Jackson được coi là ca sĩ xuất sắc nhất mọi thời đại. |
5. B | Đáp án “are rumored to get married” => diễn đạt ý người ta đồn rằng cặp đôi sẽ kết hôn vào cuối tháng này. |
6. A | Đáp án “is said to be very strict” => diễn đạt ý người ta nói rằng huấn luyện viên bóng đá của con tôi rất nghiêm khắc. |
Exercise 4: Choose the correct option to complete the sentences
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)
- It was agreed/ announced to hold new negotiations next month.
- It has been proposed/ shown that the crash was the result of pilot error.
- It was hoped/ explained that Mrs Ho would chair the meeting.
- It has been decided/ suggested to appoint Dr. Smith as head teacher.
- It has not yet been decided/ suggested who was responsible for the error.
- It has now been established/ revealed that half of cancer cases are lifestyle-related.
Hiển thị đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. Agreed | Cấu trúc “It was agreed to” được dùng để diễn đạt ý người ta đã đồng ý tổ chức đàm phán mới vào tháng tới. |
2. Shown | Cấu trúc “It has been shown that” được dùng để diễn đạt ý người ta đã chứng minh rằng vụ tai nạn là do lỗi của phi công. |
3. Hoped | Cấu trúc “It was hoped that” được dùng để diễn đạt ý người ta hy vọng rằng bà Ho sẽ chủ trì cuộc họp. |
4. Decided | Cấu trúc “It has been decided to” được dùng để diễn đạt ý người ta đã quyết định bổ nhiệm Tiến sĩ Smith làm hiệu trưởng. |
5. Decided | Cấu trúc “It has not yet been decided” được dùng để diễn đạt ý người ta chưa quyết định ai chịu trách nhiệm về lỗi này. |
6. Established | Cấu trúc “It has now been established that” được dùng để diễn đạt ý người ta đã thiết lập rằng một nửa số ca ung thư liên quan đến lối sống. |
Exercise 5: Unscramble the words to form correct sentences
(Bài tập 5: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng)
1. by/ completed/ The project/ is/ expected/ to/ be/ the/ end/ of/ the/ month/ .
=> …………………………………………………………………………….
2. that/ known/ is/ it/ the accident/ caused/ was/ by/ a/ mechanical/ failure/ .
=> …………………………………………………………………………….
3. by/ finished/ are/ Repairs/ scheduled/ to/ be/ tomorrow/ .
=> …………………………………………………………………………….
4. never/ smiled/ at/ He/ believed/ to/ have/ anyone/ is/ .
=> …………………………………………………………………………….
5. before/ it/ signed/ be/ required/ to/ document/ The/ submitting/ is/ it / .
=> …………………………………………………………………………….
Hiển thị đáp án
1. The project is expected to be completed by the end of the month.
=> Giải thích: Câu này bắt đầu bằng chủ ngữ “The project”, sau đó là cụm động từ “is expected”, tiếp theo là động từ bị động “to be completed”, cuối cùng là cụm thời gian “by the end of the month”.
2. It is known that the accident was caused by a mechanical failure.
=> Giải thích: Bắt đầu với “It is known” để giới thiệu mệnh đề rằng “the accident was caused by a mechanical failure”. Trật tự giữ nguyên câu nguyên thủy trong mệnh đề “the accident was caused by a mechanical failure”.
3. Repairs are scheduled to be finished by tomorrow.
=> Giải thích: Chủ ngữ “Repairs” đi cùng động từ “are scheduled”, sau đó là cụm động từ bị động “to be finished”, cuối cùng là cụm thời gian “by tomorrow”.
4. He is believed to have never smiled at anyone.
=> Giải thích: Câu bắt đầu bằng chủ ngữ “He”, tiếp theo là cụm “is believed”, sau đó là động từ “to have never smiled”, cuối cùng là đối tượng “at anyone”.
5. The document is required to be signed before submitting it.
=> Giải thích: Chủ ngữ “The document” đi kèm với động từ “is required”, tiếp theo là cụm động từ bị động “to be signed”, cuối cùng là mệnh đề thời gian “before submitting it”.
3. Lời kết
Hy vọng với bài viết trên, mình đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về các cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật trong tiếng Anh, qua đó dễ dàng giải quyết những dạng bài khác nhau trong chủ điểm này.
Đây là một trong những điểm ngữ pháp nâng cao, vì vậy bạn hãy lưu ý sử dụng nó trong bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh như IELTS hay TOEIC, để dễ đạt band điểm cao hơn ở tiêu chí tiêu chí Grammatical Range & Accuracy nhé!
Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào khi ôn tập, bạn đừng ngần ngại mà hãy để lại bình luận bên dưới, đội ngũ giáo viên tại IELTS Learning luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc để giúp bạn học tốt tiếng Anh hơn.
Hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
- The passive with reporting verbs – grammar chart: https://test-english.com/explanation/b1-2/passive-reporting-verbs/
- Oxford Learner’s Dictionaries: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/topic/
- Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/