So sánh hơn của bad trong tiếng Anh và bài tập chi tiết

So sánh hơn là một công thức khá quan trọng và thường xuất hiện phổ biến trong các đề thi và trong cuộc sống thường ngày. Ngay dưới đây là một vài thông tin do IELTS Learning biên soạn giúp bạn tìm hiểu về so sánh hơn và so sánh hơn của bad, cùng tìm tham khảo nhé.

So sánh hơn và so sánh hơn của bad

So sánh hơn được sử dụng để so sánh 2 hay nhiều vật hoặc người với nhau trong đó một vật lại được so sánh với các tiêu chí sao hơn vật còn lại. 

So sánh hơn và so sánh hơn của bad
So sánh hơn và so sánh hơn của bad

Eg: Nhung Has longer hair than Lan. (Nhung có mái tóc dài hơn Lan)

Vậy so sánh hơn của bad là gì?

So sánh hơn của bad là worse.

Eg:

  • Jack’s test is worse than mine. (Bài kiểm tra của Jack tệ hơn của tôi)
  • The weather is getting worse. (Thời tiết đang dần trở nên tệ hơn)

Lưu ý rằng: Worse/better  cũng là dạng so sánh hơn của 2 trạng từ badly/well.

Xem thêm:

Bad và badly khác nhau như thế nào?

Bad và badly đều là các từ dùng để mô tả sự kém chất lượng hoặc là điều không tốt. Mặc dù vậy, bad là tính từ, còn badly là trạng từ.

Bad và badly khác nhau như thế nào
Bad và badly khác nhau như thế nào

So sánh hơn của bad là worse, và so sánh nhất là worst.

Eg:

  • Today is a bad day. (Hôm nay là một ngày tồi tệ).
  • Yesterday was worse (Hôm qua tồi hơn).
  • Last week was the worst (Tuần trước là tồi nhất).

So sánh hơn của badly là more badly hoặc là worse, và so sánh nhất là most badly hoặc là worst.

Eg:

  • He played badly (Anh ta chơi tệ).
  • She played worse (Cô ấy chơi tệ hơn).
  • They played the worst (Họ chơi tệ nhất).

Do vậy, cần phải phân biệt đúng giữa bad và badly để có thể sử dụng đúng so sánh hơn và so sánh nhất của các từ đó.

Xem thêm:

Cấu trúc so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn
Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

Cấu trúc:      

  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
  • S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
  • S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
  • S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
  • Axiliary V: trợ động từ
  • (object): tân ngữ
  • N (noun): danh từ
  • Pronoun: đại từ

Eg:

  • This transmission is better than the other one. (Đường truyền này tốt hơn đường truyền còn lại)
  • Your shirt is longer than mine. (Áo của bạn dài hơn áo của tôi)

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • L-adj: tính từ dài
  • L-adv: trạng từ dài

Eg:

  • She cooks more better than me. (Cô ấy nấu ăn ngon hơn tôi)
  • My friend dances more professionally than me. (Bạn của tôi nhảy chuyên nghiệp hơn tôi)

Lưu ý: Bạn dùng “much” hoặc “far” với mục đích nằm nhấn mạnh câu so sánh hơn.

Eg: My car is much more expensive than hers. (Xe của tôi đắt hơn xe cô ấy rất nhiều)

Chú ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn

Chú ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn
Chú ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn với tính từ ngắn (Short adj)

Gấp đôi phụ âm trong những trường hợp tính từ có một âm tiết như là: tall, big, long,… và kết thúc bằng các nguyên âm.

Eg:

  • Big => Bigger
  • Tall => Taller

Chúng ta đổi “y” thành “i” trong những trường hợp tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure.

Eg: Happy => happier; dry => drier

So sánh hơn với tính từ dài (Long adj)

Sử dụng so sánh hơn với các tính từ dài hay đó là tính từ có nhiều hơn một âm tiết như: Beatifull (xinh đẹp), interesting (thú vị), helpful (hữu dụng),….

Xem thêm:

Bài tập so sánh hơn của bad

Exercise 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn. 

1. Dogs are ………… (intelligent) than cats

2. Linda is…………… (younger) than Hung

3. Viet Nam is far ………… (smaller) than the UK.

4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.

5. Helen is …………… (noisy) than her sister.

Đáp án

1- more intelligent 2- younger 3- smaller 4- more colourful 5- noisier

Excercise 2: Chọn đáp án đúng

1. I think Viet Nam is more cheap/cheaper than Korea.

2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea? 

3. Are you a better/good job than your brother? 

4. My dad’s quiet/quieter than your dad! 

5. Dinosaur are more dangerous than/as elephant.

Đáp án

1- cheaper 2- bigger 3- better 4- queiter 5- than

Excercise 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Lan is………. (intelligent) than Doan.
  2. This pants is……. (cheap) than that pants.
  3. China is ……(large) than Japan.
  4. Summer is……(hot) than winnter.
  5. My father is ……(generous) than my mother
  6. Huy is……(clever) than Thai.
  7. The countryside is……(quiet) than the city.
  8. The car moved……( far) down the road.
  9. My heath is getting…….(good).
  10. The elephants are….(big) than the lions.
  11. Son Tung MTP is…….(famous) than Jack 97.
  12. This comics are…..( fun ) than that comics.
  13. The lesson on passive is……(difficult) than the lesson on comparative sentences.
  14. Question A is…..(easy) than Question C.
  15. My picture is ……… (colorful) than Lan’s picture.
  16. Math-related subjects are ……………… (interesting) than literary classes.
  17. My current house is…………… (comfortable) than the one, I rented 3 years ago.
  18. The weather this summer is even ………….. (nice) than last summer.
  19. These products in Winmart are ………….. (delicious) than these in the market.
  20. A week in the sea is ……………(memorable) than a week in the moutain.

Đáp án

  1. more intelligent
  2. cheaper
  3. larger
  4. hotter
  5. more generous
  6. cleverer/more clever
  7. quieter/more quiet
  8. further/farther
  9. better
  10. bigger
  11. more famous
  12. more fun
  13. more difficult
  14. easier
  15. more colorful
  16. more interesting
  17. more comfortable
  18. nicer
  19. more delicious
  20. more memorable

Vừa rồi, IELTS Learning đã chia sẻ về cấu trúc dạng so sánh hơn của bad và một số tính từ bất quy tắc khác. Đây là các từ được sử dụng khá là nhiều trong các bài thi từ nhỏ đến lớn. Các bạn hãy cố gắng học thuộc và vận dụng nhé! IELTS Learning chúc bạn thành công!

Leave a Comment