Giải đáp Rice là danh từ đếm được hay không đếm được?

Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta thì có vô vàn các loại đồ ăn và trong tiếng Anh thì cũng có vô vàng những từ vựng gọi tên các món ăn: bread, apple, rice, pork, noddle v.v. Nhiều bạn thắc mắc rice là danh từ đếm được hay không đếm được? Nhưng những danh từ này được xét về mặt văn phạm này đếm được hay không thì hơi khó xác định. Cùng IELTS Learning tìm hiểu nhé.

Danh từ đếm được là gì

Danh từ đếm được dành cho những điều mà chúng ta có thể đếm bằng số. Chúng có dạng số ít và số nhiều. Dạng số ít thì có thể sử dụng với định từ “a” hoặc “an”.

Danh từ đếm được là gì
Danh từ đếm được là gì

Nếu như bạn muốn hỏi về số lượng đối với danh từ có thể đếm được, bạn có thể hỏi “How many?” kết hợp với danh từ đếm được số nhiều.

Số ÍtSố Nhiều
one dogtwo dogs
one horsetwo horses
one mantwo men
one ideatwo ideas
one shoptwo shops

Eg:

  • She has three dogs.
  • I own a house.
  • I would like two books please.
  • How many friends do you have?

Danh từ không đếm được là gì?

Danh từ không đếm được là những thứ mà chúng ta không thể nào đếm bằng số. Chúng có thể là tên của những ý tưởng hay có tính chất trừu tượng hoặc cho những vật thể quá nhỏ hoặc quá vô định hình để đếm được (chất lỏng, bột, khí v.v..).

Danh từ không đếm được được sử dụng kèm với một động từ số ít. Chúng thường không có dạng số nhiều.

Eg:

  • Tea
  • Sugar
  • Water
  • Air
  • Rice
  • Knowledge
  • Beauty
  • Anger
  • Fear
  • Love
  • Money
  • Research
  • Safety
  • Evidence

Chúng ta cũng không thể dùng a/an với những loại danh từ này. Để biểu thị được số lượng danh từ không đếm được, hãy dùng từ hoặc cụm từ như some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc là dùng các cách diễn tả khác khi đo đếm chính xác như a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu như bạn muốn hỏi về số lượng của danh từ không đếm được, bạn hỏi “How much?”

Eg:

  • There has been a lot of research into the causes of this disease.
  • He gave me a great deal of advice before my interview.
  • Can you give me some information about uncountable nouns?
  • He did not have much sugar left.
  • Measure 1 cup of water, 300g of flour, and 1 teaspoon of salt.
  • How much rice do you want?

Rice là danh từ đếm được hay không đếm được?

Chắc bạn cũng đã biết, danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm điển hình như sau:

Rice là danh từ đếm được hay không đếm được
Rice là danh từ đếm được hay không đếm được
  • Danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar (đường),..
  • Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì),…
  • Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),…
  • Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt độ), wind (gió), light (ánh sáng),…
  • Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…

Vậy Rice là danh từ đếm được hay không đếm được?

Trả lời rice là danh từ không đếm được.

Eg:

  • How much rice do you want?
  • One bowl of rice, two bowls of rice

Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

Các bạn có đang thắc mắc money là danh từ đếm được hay không đếm được đúng không nào? Information là danh từ đếm được hay không đếm được? Hãy để IELTS Learning giúp bạn chỉ ra những cách dùng danh từ đếm được và không đếm được nhé!

Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được
Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

Cách sử dụng mạo từ và lượng từ với danh từ đếm được và không đếm được

Khi sử dụng các danh từ đếm được và không đếm được, ta cũng cần chú ý kết hợp mạo từ và cả lượng từ đằng trước sao cho nó phù hợp. Một vài mạo từ và lượng từ có thể đứng trước cả hai danh từ, một số lại chỉ đứng ở trước danh từ đếm được hoặc là không đếm được. 

Từ chỉ dùng với danh từ đếm được: a, an, many, few, a few. 

Eg: a doctor (một bác sĩ), many books (nhiều quyển sách), few table (rất ít cái bàn), a few problems (có một chút vấn đề),…

Khi hỏi về danh từ đếm được, chúng ta nên sử dụng “How many”:

  • How many friend do you have? (Bạn có bao nhiêu người bạn?)
  • How many class the center have today? (Trung tâm có mấy lớp học hôm nay?)

Từ chỉ dùng với danh từ không đếm được: much, little, a little bit of

Eg: much money (nhiều tiền), little experience (thiếu kinh nghiệm), a little bit of sugar (một ít đường),..

Khi hỏi về danh từ không đếm được, chúng ta có thể sử dụng “How much”:

  • How much sugar do you want to add into the coffee? (Bạn muốn bỏ bao nhiêu đường vào cà phê?)
  • How much money you need? (Bạn cần bao nhiêu tiền?)

Từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được

Eg: 

  • some – some pens (vài cái bút), some coffee (một chút cà phê)
  • any – any socks (vài chiếc tất), any advice (vài lời khuyên)
  • no – no rings (không có nhẫn), no trouble (không có rắc rối)
  • a lot of/lots of – a lot of babies (nhiều em bé), a lot of fun (nhiều niềm vui)
  • plenty of – plenty of apples (đủ táo), plenty of sugar (đủ đường)

Xem thêm:

Hours là danh từ đếm được hay không đếm được

Paper là danh từ đếm được hay không đếm được

Danh từ đếm được và không đếm được lớp 6

Trường hợp đặc biệt với danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Một danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa không đếm được 

Trong thực tế, tiếng Anh có rất là nhiều trường hợp từ vựng đa nghĩa, danh từ cũng vậy. Có một vài danh từ sử dụng trong trường hợp này thì là danh từ số ít, sử dụng trong trường hợp khác lại lại là danh từ số nhiều. Vì vậy, bạn cần lưu ý đến những trường hợp này để tránh sai sót trong quá trình sử dụng nhé. 

Eg: coffee được xếp vào danh từ không đếm được.

  • Câu 1: Would you like some coffee? (Bạn muốn uống cafe không?) – coffee trong trường hợp này là danh từ không đếm được.
  • Câu 2: I want a coffee. (Tôi muốn một cốc cafe) – coffee trong trường hợp này lại là danh từ đếm được. 

Eg: time được xếp vào danh từ không đếm được

  • Câu 1: What time is it? (Mấy giờ rồi?) – time trong trường hợp này không đếm được.
  • Câu 2: I have to do it many times. (Tôi đã phải làm rất nhiều lần rồi) – time trong trường hợp này chỉ số lần nên là danh từ đếm được.  

Một vài danh từ có cách sử dụng tương tự: truth (sự thật), cheese (phô mai), currency (tiền tệ), danger (sự nguy hiểm), education (sự giáo dục), entertainment (sự giải trí), failure (sự thất bại), food (đồ ăn), friendship (tình bạn), lack (sự thiếu thốn), love (tình yêu), paper (giấy), power (năng lượng),…

Quy tắc ngoại lệ

Mặc dù vậy, có một vài ngoại lệ quan trọng đối với các quy tắc này bao gồm các danh từ đếm được sau đây bất quy tắc và không sử dụng s ở đằng sau để chỉ số nhiều.

man -> menHow many men are in the boat?
woman -> womenHow many women are singing?
child -> childrenHow many children came to class yesterday?
person -> peopleHow many people joined the cause?
tooth -> teethHow many teeth has your child lost?
foot -> feetHow many feet is the football field?
mouse-> miceHow many baby mice are there?

Danh từ luôn ở dạng số nhiều

Trong tiếng Anh, có một vài danh từ luôn được sử dụng ở dạng số nhiều. Đây có thể được coi như là các danh từ đặc biệt, được quy ước dùng số nhiều ở trong mọi trường hợp. Những từ này nên được học thuộc để tránh nhầm lẫn ở trong quá trình sử dụng. Một vài ví dụ thường gặp là:

VD: goods (hàng hóa), trousers (quần), jeans (quần jeans), glasses (kính đeo), scissors (cái kéo), clothes (quần áo), earnings (thu nhập), savings (tiền tiết kiệm),…

Hy vọng rằng với những bí kíp trên sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt và hiểu cách sử dụng của danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Cũng như giải đáp thắc mắc là rice là danh từ đếm được hay không đếm được? Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh, nhớ lâu kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này nhé.

IELTS Learning chúc bạn học tập tốt!

Leave a Comment