Bí kíp phân biệt do và make chính xác nhất

Trong tiếng Anh, không ít bạn băn khoăn và còn nhầm lẫn về cách dùng động từ do và make. Nguyên nhân là vì chúng đều mang một nét nghĩa giống nhau trong tiếng Việt là làm. Vậy làm thế nào để phân biệt do và make? Hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết qua bài viết bên dưới các bạn nhé.

1. Do và make là gì?

Do và make là 2 động từ tiếng Anh rất phổ biến. Tuy nhiên, ý nghĩa của chúng khá khác nhau:

  • Do: Thường được dùng nhằm diễn đạt về việc thực hiện một hành động, một công việc hoặc một nhiệm vụ nào đó. Nó thường xuất hiện trong những tình huống hàng ngày, công việc hằng ngày hoặc trong các hoạt động không đặc biệt.

Ví dụ: I do my homework every evening. (Tôi làm bài tập về nhà mỗi buổi tối.)

Do và make là gì
Do và make là gì?
  • Make: Được sử dụng để diễn đạt về việc tạo ra, sản xuất hoặc thực hiện một sản phẩm mới hoặc hoạt động tạo ra điều gì đó.

Ví dụ: She makes beautiful handmade crafts. (Cô ấy làm ra những đồ thủ công đẹp.)

Sự khác biệt chủ yếu nằm ở việc do thường liên quan đến việc thực hiện hoặc làm các công việc hằng ngày, trong khi make thường ám chỉ việc tạo ra, sản xuất hoặc thực hiện một cái gì đó mới. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ và những trường hợp sử dụng khác mà cần phải hiểu rõ từng ngữ cảnh cụ thể.

Xem thêm:

2. Phân biệt do và make tiếng Anh

2.1. Do

  • Nói về học tập, công việc, nghề nghiệp hoặc nhiệm vụ. Những hoạt động này không tạo ra bất kỳ sản phẩm vật chất nào mới.

Ví dụ: Do homework, do business, do job/work

  • Diễn tả các hoạt động chung chung, không rõ ràng

Ví dụ: Do something/ nothing/ anything/everything

  • Nói về những hoạt động hàng ngày

Ví dụ: Do one’s hair/ the dishes/ the kitchen/ the lawns/ your nails/ the cleaning/  the cooking/ do the kitchen

DO - Phân biệt do và make tiếng Anh
DO – Phân biệt do và make tiếng Anh
  • Sử dụng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa trong câu đã rõ ràng

Ví dụ:

Mom: Remember to clean the floor before I come back soon.
Son: Ok mom, I’ll do it (Do means cleaning the floor)

Ngoại lệ:

  • Do a crossword (Giải câu đố)
  • Do a favour (Giúp đỡ ai)
  • Do damage/do harm (Gây hại, làm hại)
  • Do good/badly (Làm …tốt/tồi)
  • Do time (Đi tù = go to the prison)
  • Do your best (cố gắng hết sức mình = try one’s best)

2.2. Make

  • Diễn tả một hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có

Ví dụ: Made from grapes, made of gold.

  • Diễn tả 1 hành động tương tác với đối tượng khác hoặc phản ứng lại với điều gì

Ví dụ: Make someone happy, make one’s eyes water, make fun of someone or a fool of someone

Make - Phân biệt do và make tiếng Anh
Make – Phân biệt do và make tiếng Anh
  • Diễn tả kế hoạch, dự định hoặc để đưa ra 1 quyết định

Ví dụ: Make the decision/the arrangement/a choice/plans, make money (kiếm tiền), make a visit/journey, make up your mind

  • Diễn tả một hành động liên quan đến phát ngôn hay việc phát ra âm thanh

Ví dụ: Make a speech, make a comment, make a noise, make a promise, make an excuse, make a telephone call, make a remark, make a suggestion, make an enquiry, make a fuss

  • Đi với cụm từ chỉ đồ ăn, thức uống, bữa ăn

Ví dụ: Make coffee/tea/a cup of tea, make breakfast/lunch/dinner

Ngoại lệ:

– Make a mistake: phạm lỗi
– Make an exception: đưa ra một ngoại lệ
– Make an effort: nỗ lực
– Make love to O: tán tỉnh, tỏ tình với ai
– Make a mess/a profit: tạo ra đống bừa bộn, kiếm lời
– Make fortune: phát đạt, phát tài
– Make amends: cải chính, tu chính
– Make believe: làm ra vẻ, giả vờ = pretend
– Make a tool of someone: lợi dụng ai
– Make a difference: tạo nên sự khác biệt
– Make friends: kết bạn
– Make a mess: tạo ra 1 đống bừa bộn
– Make a move: chuyển đổi, xê dịch
– Make a payment: thanh toán
– Make one’s point: giải thích cặn kẽ điều gì
– Make a profit: kiếm lãi
– Make time: dành thời gian làm gì+to V
– Make your bed: to prepare the bed for sleeping in
– Make sure
– Make a list

Xem thêm:

3. Bài tập phân biệt do và make tiếng Anh

Bên dưới là một số bài tập giúp bạn phân biệt do và make một cách chi tiết và dễ dàng nhất. Hãy cùng làm bài để củng cố kiến thức đã học bạn nhé.

Bài tập phân biệt do và make tiếng Anh
Bài tập phân biệt do và make tiếng Anh
  1. Could you please ____ the dishes after dinner?
  2. She loves to ____ handmade gifts for her friends.
  3. I need to ____ a phone call to the client this afternoon.
  4. He can ____ a delicious cake for his sister’s birthday.
  5. Let’s ____ a decision about where to go for vacation.
  6. She decided to ____ some adjustments to the presentation before the meeting.
  7. He always ____ his homework carefully before submitting it.
  8. Can you ____ some research on that topic for me?
  9. The students were asked to ____ a list of their favorite books.
  10. She likes to ____ her bed every morning.
  11. She needs to ____ her hair before the party.
  12. Could you please ____ a reservation at the restaurant for tonight?
  13. He likes to ____ his own clothes instead of buying them.
  14. Let’s ____ a plan for the upcoming project.
  15. I have to ____ some photocopies of these documents for the meeting.
  16. She decided to ____ a drawing for her art class.
  17. He always ____ the dishes after dinner.
  18. Can you ____ a decision about which movie to watch tonight?
  19. They want to ____ a good impression at the job interview.
  20. She can ____ a sandwich for lunch.

Đáp án:

1. do2. make3. make4. make5. make
6. make7. does8. do9. make10. make
11.do12. make13. make14. make15. make
16. make17. does18. make19. make20. make

Phía bên trên là bài viết chia sẻ về cách phân biệt do và make trong tiếng Anh. Chủ đề Ngữ Pháp này tưởng chừng đơn giản nhưng sẽ khiến nhiều bạn khó khăn khi làm bài tập. Trong quá trình học có điều gì chưa hiểu, bạn hãy cmt để mình giải đáp nhé.

Leave a Comment